✨Quản Lý Mở
QUẢN LÝ MỞ Làm việc tốt hơn vì một thế giới tốt hơn Quản lý mở trong bối cảnh nhiều biến đổi Trong một thế giới ngày càng có nhiều biến động và không có gì được xem là chắc chắn, niềm tin của xã hội về công việc cũng đang dần thay đổi. Chính vì thế, để quản lý hiệu quả một tổ chức, chúng ta không thể mãi quản lý theo cách cũ vì nó đang trở nên ngày càng kém hiệu quả. Để đạt được điều này, chúng ta phải làm việc theo cách Mở linh hoạt, minh bạch, trung thực, mời gọi mọi người tham gia, hòa nhập, hợp tác, gi
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
QUẢN LÝ MỞ - Làm việc tốt hơn vì một thế giới tốt hơn Quản lý mở trong bối cảnh nhiều biến đổi Trong một thế giới ngày càng có nhiều biến động và không
QUẢN LÝ MỞ Làm việc tốt hơn vì một thế giới tốt hơn Quản lý mở trong bối cảnh nhiều biến đổi Trong một thế giới ngày càng có nhiều biến động và không có
**Quản lý căng thẳng** là một loạt các kỹ thuật và các liệu pháp tâm lý nhằm kiểm soát mức căng thẳng của một người, đặc biệt là stress mạn tính, thường nhằm mục đích
**Quản lý thay đổi **(thường được viết tắt là **CM**) là thuật ngữ được lựa chọn để chỉ tất cả các phương pháp chuẩn bị và hỗ trợ các cá nhân, nhóm và các tổ
**Quản lý lợi tức** là một chiến lược giá thay đổi, dựa trên sự hiểu biết, dự đoán và ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng để tối đa hóa doanh thu hoặc
**Quản lý dự án phần mềm** việc lên kế hoạch có tính khoa học và nghệ thuật trong quá trình quản lý các dự án phần mềm. Nó chính là quy trình quản lý dự
**Quản lý thời gian** là quá trình kế hoạch và thực hành việc kiểm soát một cách có ý thức một đơn vị thời gian dùng trong một hoặc một chuỗi các hoạt động cụ
phải|nhỏ|Phụ kiện phòng tắm ở Wal * Mart
**Quản lý danh mục** là khái niệm bán lẻ và mua hàng, trong đó phạm vi sản phẩm được mua bởi một tổ chức kinh doanh
**Quản lý danh mục** là khái niệm bán lẻ và mua hàng, trong đó phạm vi sản phẩm được mua bởi một tổ chức kinh doanh
**Dịch vụ được quản lý** là thực hành thuê ngoài trên cơ sở chủ động các quy trình và chức năng nhất định nhằm cải thiện hoạt động và cắt giảm chi phí. Nó là
phải|không_khung|400x400px| Biểu đồ chỉ số sản xuất ISM **Viện Quản lý cung ứng** (**ISM**) là hiệp hội quản lý cung ứng lâu đời nhất và lớn nhất trên thế giới. Được thành lập vào năm
**Quản lý nhu cầu** là một phương pháp lập kế hoạch được sử dụng để dự báo, lập kế hoạch và quản lý nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ. Điều này có thể
nhỏ|400x400px| Quản lý chuỗi nhu cầu nhằm mục đích quản lý các mạng lưới cung và cầu phức tạp và năng động. (x. Wieland / Wallenburg, 2011) **Quản lý chuỗi nhu cầu** (**DCM**) là quản
**Đơn vị quản lý bộ nhớ (MMU)**, hay còn gọi là **trang quản lý bộ nhớ (PMMU)** là một thiết bị phần cứng chứa tất cả những tham chiếu của bộ nhớ đã đi qua
phải|nhỏ|Thùng rác xanh tại [[Berkshire, Anh]] **Quản lý chất thải** (tiếng Anh: _Waste management_) là việc thu gom, vận chuyển, xử lý, tái chế, loại bỏ hay thẩm tra các vật liệu chất thải. Quản
**Quản lý tài nguyên thiên nhiên** là việc quản lý các nguồn lực tự nhiên như đất,nước, thực vật, động vật và tập trung chủ yếu về các tác động đến chất lượng cuộc sống
**Quản lý tác vụ** là quá trình quản lý một nhiệm vụ thông qua vòng đời của nó. Nó bao gồm lập kế hoạch, thử nghiệm, theo dõi, và báo cáo. Quản lý công việc
**Quản lý tài sản**, được định nghĩa rộng, đề cập đến bất kỳ hệ thống nào giám sát và duy trì những thứ có giá trị cho một thực thể hoặc một nhóm. Nó có
**Quản lý cải tổ** là một quá trình dành riêng cho đổi mới công ty. Nó sử dụng phân tích và lập kế hoạch để cứu các công ty gặp khó khăn và phục hồi
**Hệ thống quản lý kho** (tiếng Anh: **warehouse management system - WMS**) là một phần mềm ứng dụng được thiết kế để hỗ trợ việc quản lý kho hàng của doanh nghiệp nhằm thực hiện
**Hệ thống quản lý lực lượng bán hàng **(cũng là **hệ thống tự động hóa lực lượng bán hàng**) là hệ thống thông tin được sử dụng trong quản lý vàtiếp thị quản lý quan
**Quản lý dịch vụ công nghệ thông tin** (**ITSM**) là các hoạt động được thực hiện bởi một tổ chức để thiết kế, xây dựng, cung cấp, vận hành và điều khiển các dịch vụ
**Hệ thống quản lý môi trường** (tiếng Anh: **Environmental Management System**, viết tắt **EMS**) đề cập đến việc quản lý các chương trình môi trường của một tổ chức một cách toàn diện, có hệ
**Quản lý dự án xây dựng (QLDAXD)** là một dịch vụ chuyên nghiệp sử dụng các kĩ thuật chuyên môn, quản lý dự án để giám sát việc lập kế hoạch, thiết kế và xây
**Hệ thống thông tin quản lý** là hệ thống cung cấp thông tin cho công tác quản lý của tổ chức. Hệ thống bao gồm con người, thiết bị và quy trình thu thập, phân
**Quản lý chất lượng** là các hoạt động có phối hợp để định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng. Việc định hướng và kiểm soát về chất lượng nói chung bao
**Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp** hay** Ủy ban Quản lý vốn nhà nước** là cơ quan thuộc Chính phủ Việt Nam; được Chính phủ giao thực hiện quyền, trách nhiệm
**Quản lý tài sản di động** là quản lý tính khả dụng và khả năng phục vụ của các tài sản được sử dụng để di chuyển, lưu trữ, bảo mật, bảo vệ và kiểm
**Công ty tư vấn quản lý Camelot AG** là một công ty tư vấn quốc tế tập trung vào Quản lý chuỗi cung ứng. 320 chuyên gia tư vấn làm việc trực tiếp cho Tư
**Quản lý dữ liệu** bao gồm tất cả các ngành liên quan đến quản lý dữ liệu như một tài nguyên có giá trị. ## Khái niệm Khái niệm quản lý dữ liệu xuất hiện
**Quản lý** là việc quản trị của một tổ chức, cho dù đó là một doanh nghiệp, một tổ chức phi lợi nhuận hoặc cơ quan chính phủ. Quản lý bao gồm các hoạt động
nhỏ|Frederick Taylor 1856-1915 **Quản lý theo khoa học** (còn được gọi là Chủ nghĩa Taylor– Taylorism, Luật phối hợp cổ điển - Classical Perspective) là lý thuyết quản lý dựa trên quá trình phân tích,
**Project Management Insitute**, tên Viết tắt là **PMI** (PMI), là một tổ chức chuyên nghiệp phi lợi nhuận, dành riêng cho phát triển tiến bộ quản lý dự án tiên tiến nhất. Đây là hiệp
**Quản lý dự án** là ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý, giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án
Một **hệ thống quản lý vận tải (TMS - Transporation Management System)** là một hệ thống quản lý hoạt động vận tải và thường là một phần của một hệ thống quản lý doanh nghiệp.
**Quản lý khách hàng tiềm năng** là tập hợp các phương pháp, hệ thống và thực tiễn được thiết kế để tạo ra khách hàng kinh doanh tiềm năng mới, thường được điều hành thông
**Quản lý thông tin** (**Information Management**) liên quan đến một chu kỳ hoạt động của tổ chức: thu thập thông tin từ một hoặc nhiều nguồn, quyền giám sát và phân phối thông tin đó
**Hướng dẫn về những kiến thức cốt lõi trong Quản lý dự án** (tên tiếng Anh là _A Guide to the Project Management Body of Knowledge_, hoặc viết tắt là _PMBOK_, _PMBOK Guide_, hay _PMBOK®Guide_),
**Quản lý nội dung doanh nghiệp** (thường được gọi tắt là **ECM** lấy từ chữ cái đầu của các từ tiếng Anh _Enterprise content management_), hay **quản lý nội dung các tài liệu trong doanh
**Quản lý mối quan hệ nhà cung cấp** (VRM) là một loại hoạt động kinh doanh được thực hiện bởi các công cụ phần mềm nhằm cung cấp cho khách hàng sự độc lập với
**Cơ quan quản lý/ điều tiết/ chức năng/ quy định** là tập đoàn công ích hoặc cơ quan chính phủ chịu trách nhiệm thực thi quyền tự trị đối với một số lĩnh vực hoạt
**Phần mềm quản lý chuỗi cung ứng** (SCMS) là các công cụ hoặc mô-đun phần mềm được sử dụng để thực hiện các giao dịch chuỗi cung ứng, quản lý mối quan hệ nhà cung
**Quản lý mối quan hệ đối tác (PRM)** là một hệ thống các phương pháp, chiến lược, phần mềm và khả năng dựa trên web giúp nhà cung cấp quản lý các mối quan hệ
**Tư vấn quản trị** hay **tư vấn chiến lược** (tiếng Anh: _management consulting_) là hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn cho các tổ chức để cải thiện hiệu suất hoạt động hoặc đạt
**Quản lý chuỗi cung ứng** (tiếng Anh: _Supply Chain Management_, viết tắt **SCM**) cho phép quản lý tại các nhà máy và trong cả hệ thống các điểm cung của một công ty cho khách
**Hệ thống quản lý chất lượng** là hệ thống quản lý để định hướng và kiểm soát một tổ chức về mặt chất lượng. Có nhiều phương pháp xây dựng hệ thống quản lý chất
nhỏ|320x320px|Ví dụ đánh giá rủi ro: Một mô hình [[NASA chỉ ra các vùng rủi ro cao khi bị va đập tại Trạm vũ trụ Quốc tế]] **Quản lý rủi ro** là việc xác định,
**_Đánh giá quản lý chuỗi cung ứng_** (SCMR) là một tạp chí quản lý kinh doanh có trụ sở tại Hoa Kỳ. _SCMR_ bao gồm phân tích và xu hướng trong quản lý chuỗi cung
**Quản lý vật tư** là một chức năng chuỗi cung ứng cốt lõi và bao gồm lập kế hoạch chuỗi cung ứng và khả năng thực hiện chuỗi cung ứng. Cụ thể, quản lý vật
**Quản lý rủi ro dự án** là nghệ thuật và khoa học của việc nhận biết, phân tích và phản hồi rủi ro thông qua vòng đời dự án và trong các lợi ích tốt
nhỏ|Ví dụ về một Hệ quản lý tập tin. **Hệ thống quản lý tệp** hoặc **trình duyệt tệp** là chương trình máy tính cung cấp giao diện người dùng để quản lý tệp và thư