✨Quần đảo Izu

Quần đảo Izu

Bản đồ quần đảo là một nhóm những đảo núi lửa chạy dọc theo hướng nam tới đông nam từ bán đảo Izu, Honshū, Nhật Bản. Về mặt hành chính, quần đảo thuộc quyền quản lý của Tokyo. Đảo lớn nhất là Izu Ōshima. Quần đảo có hơn 12 đảo và tiểu đảo. Chín trong số đó có người sinh sống. Tổng diện tích quản lý hành chính là 400,91 km² với khoảng 28.580 người sinh sống.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Bản đồ quần đảo là một nhóm những đảo núi lửa chạy dọc theo hướng nam tới đông nam từ bán đảo Izu, Honshū, Nhật Bản. Về mặt hành chính, quần đảo thuộc quyền quản
Quần đảo Nanpō là một thuật ngữ chung đến chỉ các nhóm đảo nằm ở phía nam của quần đảo Nhật Bản. Kéo dài từ bán đảo Izu ở phía tây vịnh Tokyo về phía
thumb|Vị trí là một nhóm gồm ba hòn đảo ở tại phía nam của quần đảo Ogasawara của Nhật Bản và về mặt hành chính thuộc về Ogasawara. Các đảo đều là các núi lửa
là một hòn đảo núi lửa thuộc quần đảo Izu ở Biển Philippines, ngoài khơi bờ biển Honshū, Nhật Bản. Izu Ōshima cách phía đông bán đảo Izu và cách phía tây nam của bán
thumb|[[Bản đồ địa hình của Nhật Bản]] thumb|Hình ảnh vệ tinh của Nhật Bản là một nhóm gồm 6.852 hòn đảo tạo thành đất nước Nhật Bản. Nó kéo dài hơn 3.000 km (1.900 dặm) từ
**Quần đảo Ogasawara** (tiếng Nhật: 小笠原諸島 Ogasawara Shotō) còn được gọi là **Quần đảo Bonin** là một quần đảo của Nhật Bản ở Thái Bình Dương, cách Tokyo chừng 1000 km về phía Nam. Về mặt
400 px|phải|nhỏ|Quần đảo Mariana ở bên phải bản đồ, phía đông biển Philippine, và ở phía tây của vực Mariana **Quần đảo Mariana** là một quần đảo hình vòng cung của Mỹ, nó được tạo
Nhật Bản là quốc đảo tạo thành từ 4 đảo chính là: * Hokkaido * Honshu (đảo lớn nhất Nhật Bản) * Shikoku Ngoài ra là hơn 6.000 hòn đảo khác, hơn 430 hòn đảo
là một vườn quốc gia ở các tỉnh Yamanashi, Shizuoka, Kanagawa, và miền Tây vùng đô thị Tokyo, Nhật Bản. Vườn quốc gia này bao gồm núi Phú Sĩ, Phú Sĩ Ngũ Hồ, Hakone, Bán
thường được gọi là Hòn Đảo Chết, bởi Miyake-jima là một đảo núi lửa không có người sinh sống, thuộc quần đảo Izu ở Biển Philippines, cách phía Đông Nam Honshū, Nhật Bản khoảng về
là một hòn đảo núi lửa của Nhật Bản nằm trên biển Philippines. Đảo này nằm cách các quận đặc biệt của Tokyo trên đảo lớn Honshū về phía nam. Nó thuộc về quần đảo
là một đảo núi lửa nằm trong nhóm bảy hòn đảo phía Bắc của quần đảo Izu ở Biển Philippines. Hòn đảo này cách phía Nam của Tokyo và cách phía Nam - Đông Nam
là một hòn đảo núi lửa, thuộc quần đảo Izu ở Biển Philippines. Shikinejima cách phía nam Tokyo khoảng . Cùng với các đảo khác trong quần đảo Izu, Shikinejima là một phần của Vườn
là một đảo núi lửa thuộc quần đảo Izu ở Biển Philippines, cách phía nam Tokyo khoảng . Đảo nằm ở giữa Toshima và Niijima, thuộc phần phía Bắc của quần đảo Izu, Nhật Bản.
là một sân bay phục vụ Hachijōjima (đảo Hachijō) ở phía nam quần đảo Izu, Tokyo, Nhật Bản. Sân bay này có 1 đường băng dài 2000 m bề mặt nhựa đường. ## Lịch sử
Bản đồ đảo Iwo Jima (Iōtō) **Đảo Iō** (kanji: 硫黄島, rōmaji: Iōtō, Hán Việt: _Lưu Huỳnh đảo_), hay còn gọi là **Iwo Jima**, là một hòn đảo thuộc vành đai núi lửa Nhật Bản, về
**Cung núi lửa** là một dãy các đảo núi lửa hay các núi nằm gần rìa các lục địa được tạo ra như là kết quả của sự lún xuống của các mảng kiến tạo.
**Lịch sử Hải quân Nhật Bản** bắt đầu với sự tương tác với các quốc gia trên lục địa châu Á thiên niên kỷ 1, đạt đỉnh cao hoạt động hiện đại vào thế kỷ
**_Chaetodon quadrimaculatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Exornator_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định
**Hoa anh đào** (_Sakura_, katakana: サクラ, hiragana: さくら, kanji: 桜 (cựu tự thể: 櫻 Hán Việt: Anh) là hoa của các loài thực vật thuộc phân chi anh đào, chi Mận mơ, họ Hoa hồng;
**_Xanthichthys mento_** là một loài cá biển thuộc chi _Xanthichthys_ trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1882. ## Từ nguyên Danh từ định danh _mento_ trong
nhỏ|Hòn đảo nhìn từ biển nhỏ|Bản đồ Kita-Iwojima **Bắc Iwo Jima** ( chính thức _Kita-iōtō_, cũng đọc là _Kita-iōjima_: "đảo lưu huỳnh bắc") và đảo cực bắc của nhóm đảo Kazan (Núi lửa) của quần
**Vương quốc Lưu Cầu** (tiếng Okinawa: _Ruuchuu-kuku_; _Ryūkyū Ōkoku_; ) là một vương quốc thống trị phần lớn quần đảo Ryukyu từ thế kỷ 15 đến thế kỷ 19. Các vua Lưu Cầu đã thống
**USS _Runels_ (DE-793/APD-85)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Buckley_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Tên nó được đặt theo Thiếu úy Hải quân
thumb|Tam giác Rồng bao phủ hầu hết phía đông bắc vùng [[biển Philippine.]] **Tam giác Rồng**, còn gọi là **Tam giác Formosa (Đài Loan)**, **Biển Quỷ** và "**Tam giác Bermuda Thái Bình Dương**", là một
**USS _Sculpin_ (SS-191)** là một được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái
là thủ đô trên thực tế và là một trong 47 tỉnh của Nhật Bản thuộc vùng Kanto, phía đông của đảo chính Honshu. Đây là nơi đặt Hoàng cung và các cơ quan đầu
**Mảng Philippin** là một mảng kiến tạo nằm dưới đáy Thái Bình Dương ở phía đông của Philippines. Mảng Philippin bao gồm phần thạch quyển đại dương nằm dưới đáy biển Philippin, do đó nó
nhỏ|trái|Núi Phú Sĩ và chùa [[Chuurei-tou vào mùa xuân]] nhỏ|trái|Núi Phú Sĩ chụp vào mùa đông. nằm trên đảo Honshu là ngọn núi cao nhất Nhật Bản với độ cao 3.776,24 trên mực nước biển,
là một kiếm khách Nhật Bản sống thời Chiến quốc cho đến đầu thời Edo. Ông họ là Itō, hiệu là Kagehisa, tục danh là Maebara Yagorō. Itō Ittōsai được cho là khai tổ của
thumb|Vị trí [[quần đảo Izu]] Cụm phương ngữ nhỏ **Hachijō** có thể được coi là dạng tiếng Nhật khác biệt nhất hoặc một ngôn ngữ riêng biệt, tồn tại song song với tiếng Nhật. Tiếng
Núi Phú Sĩ (_Fujisan_ 富士山) Nhật Bản là một đảo quốc bao gồm một quần đảo địa tầng trải dọc tây Thái Bình Dương ở Đông Bắc Á, với các đảo chính bao gồm Honshu,
**Danh sách các sự kiện trong lịch sử Nhật Bản** ghi lại các sự kiện chính trong lịch sử Nhật Bản theo thứ tự thời gian. ## Cổ đại ### Thời kỳ đồ đá cũ
**_I-29_**, tên mã _Matsu_, là một tàu ngầm tuần dương lớp được Hải quân Đế quốc Nhật Bản chế tạo trong giai đoạn ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nhập biên chế năm
**_Centropyge interrupta_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1918. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Pseudanthias rubrolineatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1979. ## Phân bố và môi trường sống _P. rubrolineatus_ có
Dưới đây là sự kiện trong năm tại **Nhật Bản 2023**. ## Đương nhiệm ## Sự kiện ### Tháng 1 *1 tháng 1: **Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản (Nhật Bản) xác nhận
là cuộc chiến giữa hai gia tộc Taira và Minamoto vào cuối thời kỳ Heian của Nhật Bản. Chiến tranh kết thúc với sự thất bại của gia tộc Taira và sự thành lập của
Vụ tai nạn **Chuyến bay 301 của Japan Air Lines** là một vụ tai nạn liên quan đến chiếc Martin 2-0-2 của hãng hàng không Nhật Bản Japan Air Lines trên núi Mihara, Izu Ōshima,
**_Epinephelus retouti_**, tên thường gọi là **Red-tipped grouper** (cá mú chóp gai đỏ), là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**Vành khuyên Nhật Bản** (danh pháp hai phần: **_Zosterops japonicus_**) là một loài chim trong họ Zosteropidae. Phạm vi bản địa của loài này bao gồm phần lớn châu Á, gồm Nhật Bản, Trung Quốc,
**_Rhomboda_** là một chi thực vật có hoa trong họ Lan. Các loài trong chi này thường là địa lan, nhưng một vài loài là lan biểu sinh. Chúng là các loài bản địa Đông
**_Chaetodon auripes_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1901. ## Từ nguyên Từ định danh
là một thuật ngữ dùng để phân biệt khu vực Nhật Bản với các lãnh thổ xa xôi của mình. Đây là một thuật ngữ chính thức vào thời kỳ trước chiến tranh Thế giới
**_Chromis yamakawai_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2013. ## Phân loại học _Chromis flavomaculata_ đã được xem là
**_Centropyge bispinosa_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Liopropoma susumi_** là một loài cá biển thuộc chi _Liopropoma_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1906. ## Phân bố và môi trường sống _L. susumi_ có
**_Eviota masudai_** là một loài cá biển thuộc chi _Eviota_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2006. ## Từ nguyên Loài cá này được đặt
**_Cirrhilabrus katherinae_** là một loài cá biển thuộc chi _Cirrhilabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1992. ## Từ nguyên Từ định danh _katherinae_ được đặt
**Động đất Caraga 2023** là trận động đất xảy ra vào lúc 22:37 (theo giờ địa phương), ngày 2 tháng 12 năm 2023. Trận động đất có cường độ 7,6 Mww (theo USGS) hoặc 7,4