✨Quần đảo Daitō
phải|Map of Daito Islands Quần đảo Daitō (大東諸島 Daitō Shotō, Hán Việt: Đại Đông Chư đảo, Okinawa: Ufuagari; hay quần đảo Borodino) là ba hòn đảo cách Đảo Okinawa 217 mi (350 km) về phía đông. Từ bắc xuống nam, các đảo là:
- Tất cả các hòn đảo vốn không có người cư trú cho đến Thời kỳ Minh Trị, khi dân cư từ những nơi khác của Nhật Bản di cư đến đây.
Nhóm đảo
Quần đảo Ryukyu Ryūkyū Shotō (Tỉnh Okinawa) Quần đảo Daitō Kitadaitō Minami Daitō **** Oki Daitō
Kita, minami, và oki lần lượt có nghĩa là "bắc," "nam," và "xung đại" (xa khơi) trong khi daitō nghĩa là "đại đông."
Hành chính
Quần đảo Daitō gồm hai khu tự quản Quận Shimajiri (島尻郡; -gun) của Okinawa: Kitadaitō Minami Daitō
Đảo không người ở Oki Daitō là một phần của khu tự quản Kitadaitō mặc dù gần đảo Minami Daitō hơn.
Thư mục
- Welsch, Bernhard: Was Marcus Island discovered by Bernardo de la Torre in 1543?; in: Journal of Pacific history, Vol. 39, No. 1; 2004, pp. 109–122
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
phải|Map of Daito Islands **Quần đảo Daitō** (大東諸島 _Daitō Shotō_, Hán Việt: _Đại Đông Chư đảo_, Okinawa: _Ufuagari_; hay quần đảo Borodino) là ba hòn đảo cách Đảo Okinawa 217 mi (350 km) về phía đông. Từ
nhỏ|Quần ảo Okinawa (thiếu quần đảo Daito) **Quần đảo Okinawa** (tiếng Nhật: 沖縄諸島) là một nhóm các đảo thuộc tỉnh Okinawa. Tỉnh Okinawa là một bộ phận của Quần đảo Ryukyu. Tỉnh lị Naha, cũng
theo cách gọi của Nhật Bản, hay theo cách gọi quốc tế phổ biến, là một chuỗi các hòn đảo ở phía tây Thái Bình Dương sát mép phía đông của Biển Hoa Đông. Quần
nhỏ|phải|Bản đồ Quần đảo Daitō nhỏ|phải|Bản đồ Oki-Daitō nhỏ|phải|Không ảnh đảo Oki-Daitō , Hán Việt: _Trùng Đại Đông đảo**, có thể viết là **Oki Daitō** hay **Oki-Daitō_', trước từng được gọi là , là một
(cũng được viết là **Minami Daitō** hay **Minami-Daitō**) là đảo lớn nhất trong Quần đảo Daitō tại Quận Shimajiri, Okinawa, Nhật Bản. Khu tự quản quản lý làng là . Tên ban đầu của đảo
(Hán Việt: _Bắc Đại Đông đảo_), cũng có thể viết là **Kita Daitō** hoặc **Kita-Daitō**, là một hòn đảo thuộc Quần đảo Daitō tại Nhật Bản. Đảo thuộc địa phận hành chính của thôn Kitadaitō.
thumb|Biển Hoa Đông Dưới đây là **danh sách đảo trong biển Hoa Đông**: *Quần đảo Mã Tổ (29,61 km²) **Đảo Bắc Can ***Đảo Cao Đăng ***Đảo Đại Khâu () ***Đảo Lượng ***Đảo Tiểu Khâu (小坵) ***Đảo
là tỉnh cực Nam của Nhật Bản bao gồm hàng trăm đảo thuộc quần đảo Ryukyu. Trung tâm hành chính là thành phố Naha nằm trên đảo lớn nhất của quần đảo là đảo Okinawa.
**_I-44_** là một tàu ngầm tuần dương lớp được Hải quân Đế quốc Nhật Bản chế tạo vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nhập biên chế năm 1944, nó từng thực
là một sân bay ở đảo Kitadaitō trong làng Kitadaitō, huyện Shimajiri, tỉnh Okinawa, Nhật Bản. Tỉnh Okinawa quản lý vận hành sân bay Kitadaito, một sân bay hạng 3. Chỉ có tuyến bay đi
, ban đầu gọi là , là một bộ môn võ thuật Nhật Bản lần đầu được biết đến rộng rãi vào đầu thế kỷ 20 dưới sự lãnh đạo của Takeda Sōkaku. Takeda đã
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2022** là một sự kiện mà theo đó các xoáy thuận nhiệt đới hình thành ở vùng phía Tây Bắc của Thái Bình Dương trong năm 2022, chủ
**USS _Trutta_ (SS-421)** là một được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được
**USS _Ault_ (DD-698)** là một tàu khu trục lớp _Allen M. Sumner_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải
**USS _Lyman K. Swenson_ (DD-729)** là một tàu khu trục lớp _Allen M. Sumner_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất
**Dơi quạ Ryukyu** hay **Cáo bay Ryukyu** (_Pteropus dasymallus_) là một loài dơi quạ thuộc họ Pteropodidae. Loài được tìm thấy tại Nhật Bản, Đài Bắc, và quần đảo Babuyan thuộc Philippines. Môi trường sống
thumb|Vị trí [[quần đảo Izu]] Cụm phương ngữ nhỏ **Hachijō** có thể được coi là dạng tiếng Nhật khác biệt nhất hoặc một ngôn ngữ riêng biệt, tồn tại song song với tiếng Nhật. Tiếng
**USS _Alabama_ (BB-60)** là một thiết giáp hạm thuộc lớp _South Dakota_ của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ sáu của hải quân Mỹ mang cái tên này, nhưng chỉ là chiếc
nhỏ|phải|[[Phân cấp hành chính Hoa Kỳ từ năm 1868 đến 1876 gồm có 9 lãnh thổ được tổ chức và 2 lãnh thổ chưa được tổ chức.]] **Các lãnh thổ của Hoa Kỳ** (tiếng Anh:
**USS _Trathen_ (DD-530)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Mỹ
**USS _Wadleigh_ (DD-689)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Mỹ
**USS _Remey_ (DD-688)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Mỹ
**USS _Heermann_ (DD-532)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Mỹ
**USS Schroeder (DD-501)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Mỹ
**USS _McKee_ (DD-575)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ
**USS _Mertz_ (DD-691)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Mỹ
**USS _Shangri-La_ (CV/CVA/CVS-38)** là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai cho Hải quân Hoa Kỳ. Được đưa ra
**USS _Massachusetts_ (BB-59)**, tên lóng mà thủy thủ đoàn thường gọi "Big Mamie" trong Thế Chiến II, là một thiết giáp hạm thuộc lớp _South Dakota_. Nó là chiếc tàu chiến thứ bảy của Hải
**USS _Stockham_ (DD-683)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Mỹ
**USS _Hank_ (DD-702)** là một tàu khu trục lớp _Allen M. Sumner_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải
**Bão Soulik ** (Philippines đặt tên là bão **Bão Huaning**) là một xoáy thuận nhiệt đới mạnh và là siêu bão đầu tiên của mùa bão tây bắc Thái Bình Dương năm 2013. Nó đã
**USS _English_ (DD-696)** là một tàu khu trục lớp _Allen M. Sumner_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải
**USS _Princeton_ (CV/CVA/CVS-37, LPH-5)** là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là
Okinotorishima là một đảo san hô vòng ở biển Philippines có tọa độ , cách đảo Oki Daitō 534 km theo hướng đông nam, cách đảo Minami Iwo Jima thuộc quần đảo Ogasawara 567 km về hướng
**Bão Halola**, được biết đến ở Philippines với tên gọi **Bão Goring**, là một xoáy thuận nhiệt đới tồn tại trong quãng thời gian dài vào tháng 7 năm 2015. Cơn bão hình thành trên
**USS _Charles S. Sperry_ (DD-697)** là một tàu khu trục lớp _Allen M. Sumner_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất
**_I-367_** là một tàu ngầm vận tải thuộc lớp Type D1 được Hải quân Đế quốc Nhật Bản chế tạo vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nhập biên chế năm 1944,
**USS _Guam_ (CB-2)** là một tàu tuần dương lớn thuộc lớp _Alaska_ phục vụ trong lực lượng Hải quân Hoa Kỳ trong suốt khoảng thời gian cuối Thế chiến II. Đây là chiếc tàu thứ
**Danh sách các sự kiện trong lịch sử Nhật Bản** ghi lại các sự kiện chính trong lịch sử Nhật Bản theo thứ tự thời gian. ## Cổ đại ### Thời kỳ đồ đá cũ
**USS _Haynsworth_ (DD-700)** là một tàu khu trục lớp _Allen M. Sumner_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải
The **Brown leaffolder** (_Ochyrotica concursa_) là một loài bướm đêm thuộc họ Pterophoridae. Loài này có ở Sri Lanka. In the past it was also recorded từ quần đảo Ryukyu (Tokuno-shima, Okinawa), cũng như in
thumb|Ueshiba Mitsuteru tại sự kiện Đại hội Aikido toàn Nhật Bản lần thứ 55 được tổ chức tại Nippon Budokan (tháng 5 năm 2017) là một môn võ thuật Nhật Bản hiện đại được phát
thumb|Một số loại _bokken_ Một (hoặc , như được gọi thay thế ở Nhật Bản) là một loại kiếm bằng gỗ của Nhật Bản sử dụng trong luyện tập. Nó thường có kích cỡ và
**Tông Phong Diệu Siêu** (zh. 宗峰妙超, ja. _shūhō myōchō_), 1282-1338, cũng được gọi là Đại Đăng Quốc sư (ja. _daitō kokushi_), là một vị Thiền sư Nhật Bản lỗi lạc thuộc tông Lâm Tế. Sư
Một kỹ thuật của môn Hợp Khí đạo **Hapkido** (hay còn gọi là **hap ki do** hay **hapki-do**; Hangul: 합기도; Hanja: -Hiệp Khí Đạo), là một mô võ xuất xứ từ Hàn Quốc và có
thumb|Hình ảnh cuối thế kỉ 19 của một _[[yamabushi_ với đầy đủ áo choàng và trang bị, đang cầm một _naginata_ và một _tachi_.]] Các bộ môn **võ thuật Nhật Bản** bao gồm nhiều bộ
, một tên tiếng Nhật của nam, tương đương với _John Smith_ trong tiếng Anh. _Jane Smith_ tương đương sẽ là . hiện đại thường bao gồm phần đứng trước, phần đứng sau. Thứ tự
là một tỉnh nằm ở vùng Chubu trên đảo Honshu. Trung tâm hành chính là thành phố Shizuoka, trong khi Hamamatsu là thành phố lớn nhất theo dân số. Tỉnh này nổi tiếng với Núi
là một tỉnh thuộc vùng Kanto của Nhật Bản. Tỉnh lỵ là thành phố Saitama. Đây là tỉnh có dân số đông thứ 5 Nhật Bản và là một phần của vùng đô thị Tokyo,
**Kim sắc đường** (Konjiki-dō) là khu lăng mộ và đền thờ thuộc Trung Tôn tự (Chūson-ji), một ngôi chùa Thiên Thai tông tại tỉnh Iwate miền Đông Bắc Nhật Bản, là một Phật đường được