✨Prognathodes

Prognathodes

Prognathodes là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm. Những loài trong chi này được tìm thấy ở vùng biển nhiệt đới của ba đại dương là Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

Từ nguyên

Từ prognathodes được ghép bởi ba âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại, tiền tố pró (πρό; "phía trước"), gnáthos (γνάθος; hàm) và oīdēs (ειδής; "giống như"), hàm ý có lẽ đề cập đến phần mõm dài và nhọn của P. aculeatus.

Các loài

Có 13 loài được công nhận trong chi này, bao gồm:

Sinh thái học

Các thành viên trong chi Prognathodes thường sống trên các rạn viền bờ ở vùng nước khá sâu, và có thể được tìm thấy ở độ sâu lớn hơn 100 m. Thức ăn chủ yếu của chúng là các loài thủy sinh không xương sống.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Prognathodes geminus_** là một loài cá biển thuộc chi _Prognathodes_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2019. ## Từ nguyên Tính từ định danh _geminus_ trong tiếng
**_Prognathodes guyotensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Prognathodes_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1982. ## Từ nguyên Từ _guyot_ trong từ định danh _guyotensis_
**_Prognathodes guezei_** là một loài cá biển thuộc chi _Prognathodes_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1976. ## Từ nguyên Từ định danh _guezei_ được đặt theo
**_Prognathodes basabei_** là một loài cá biển thuộc chi _Prognathodes_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2016. ## Từ nguyên Từ định danh _basabei_ được đặt theo
**_Prognathodes aya_** là một loài cá biển thuộc chi _Prognathodes_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1886. ## Từ nguyên Từ định danh _aya_ được đặt theo
**_Prognathodes obliquus_** là một loài cá biển thuộc chi _Prognathodes_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1980. ## Từ nguyên Từ định danh _obliquus_ trong tiếng Latinh
**_Prognathodes carlhubbsi_** là một loài cá biển thuộc chi _Prognathodes_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1995. ## Từ nguyên Từ định danh _carlhubbsi_ được đặt theo
**_Prognathodes aculeatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Prognathodes_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Tính từ định danh _aculeatus_ trong tiếng
**_Prognathodes marcellae_** là một loài cá biển thuộc chi _Prognathodes_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1950. ## Từ nguyên Từ định danh _marcellae_ được đặt theo
**_Prognathodes guyanensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Prognathodes_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1960. ## Từ nguyên Từ định danh _guyanensis_ được đặt theo
**_Prognathodes dichrous_** là một loài cá biển thuộc chi _Prognathodes_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1869. ## Từ nguyên Tính từ định danh _dichrous_ được Latinh
**_Prognathodes falcifer_** là một loài cá biển thuộc chi _Prognathodes_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1958. ## Từ nguyên Từ định danh _falcifer_ được ghép bởi
**_Prognathodes brasiliensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Prognathodes_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2001. ## Từ nguyên Từ định danh _brasiliensis_ được đặt theo
**_Prognathodes_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm. Những loài trong chi này được tìm thấy ở vùng biển nhiệt đới của ba đại dương là Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và
**Họ Cá bướm** (tên khoa học **_Chaetodontidae_**) là một tập hợp các loài cá biển nhiệt đới dễ nhận rõ; **cá bướm cờ** (_bannerfish_) và **cá san hô** (_coralfish_) cũng được xếp vào họ này.
**Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2019** xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học. ## Tháng 1 năm 2019 #Zingiber vuquangense, loài gừng Zingiber,
**Chi Cá bướm**, tên khoa học là **_Chaetodon_**, là chi cá biển có số lượng thành viên đông nhất trong họ Cá bướm. Các loài trong chi này được phân bố trải rộng trên khắp