✨Porphyrio
Porphyrio là một chi chim trong họ Rallidae.
Các loài
- Porphyrio alleni
- Porphyrio martinica
- Porphyrio flavirostris
- Porphyrio porphyrio
- Porphyrio indicus
- Porphyrio madagascariensis
- Porphyrio hochstetteri
- Porphyrio mantelli
- Porphyrio melanotus
- Porphyrio poliocephalus
- Porphyrio pulverulentus
- Porphyrio albus
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Porphyrio** là một chi chim trong họ Rallidae. ## Các loài * _Porphyrio alleni_ * _Porphyrio martinica_ * _Porphyrio flavirostris_ * _Porphyrio porphyrio_ * _Porphyrio indicus_ * _Porphyrio madagascariensis_ * _Porphyrio hochstetteri_ * _Porphyrio mantelli_
thumb|_Porphyrio madagascariensis_ **Xít châu Phi** (Danh pháp khoa học: **_Porphyrio madagascariensis_**) là một loài gà nước (swamphen) trong họ Rallidae phân bố ở Ai Cập, tiểu vùng Sahara Châu Phi và Madagascar. Nó từng được
**Takahē** hay tên đầy đủ **chim Takahē Đảo Nam** (_Porphyrio hochstetteri_) là một loài chim bản địa chỉ có ở New Zealand thuộc họ Gà nước. Nó được cho là đã tuyệt chủng sau khi
**_Porphyrio melanotus_** là một loài chim thuộc chi Porphyrio. Loài chim này sinh sống ở miền đông Indonesia, Moluccas, Aru và quần đảo Kai, cũng như ở Papua New Guinea và Úc và cũng có
**_Porphyrio martinicus_** là một loài chim trong họ Rallidae.
**_Porphyrio flavirostris_** là một loài chim trong họ Rallidae.
**_Porphyrio albus_** là một loài chim trong họ Rallidae. Loài gà nước đã tuyệt chủng này đã từng sinh sống trên đảo Lord Howe, phía đông Australia. Loài này được bắt gặp lần đầu tiên
**_Trichocentrum porphyrio_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được Rchb.f. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1884.
#đổi Porphyrio mantelli Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Porphyrio mantelli Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**_Glenea porphyrio_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
**_Hypocrites porphyrio_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
**Xít** hay **trích** (danh pháp hai phần: **_Porphyrio porphyrio_**) là loài chim lớn thuộc họ Gà nước. Chúng phân bố ở châu Á và châu Úc, chúng có nhiều phân loài khác nhau. nhỏ|phải|_Porphyrio porphyrio
#đổi Xít Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Xít Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Xít Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Xít Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Xít Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Xít Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Xít Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Xít Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Xít Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Xít Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**Gà nước Allen**, tên khoa học **_Porphyrio alleni_**, là một loài chim trong họ Gà nước (_Rallidae_).
**Chim trích cồ** (Danh pháp khoa học: _Porphyrio poliocephalus_) là loài chim trong họ Rallidae phân bố ở phía Nam Trung Quốc và Đông Nam Á. Đây loài chim quý hiếm, có màu sắc đẹp,
Sự tuyệt chủng là một phần tự nhiên trong lịch sử tiến hóa của hành tinh. 99% trong số bốn tỷ loài tiến hóa trên Trái đất hiện đã biến mất. Hầu hết các loài
**Việt Nam** là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ **chim**. Chim Việt Nam là nhóm động vật được biết đến nhiều nhất, chúng dễ quan sát và nhận biết
nhỏ|Đầu của một phụ nữ tại [[Bảo tàng Glyptothek, Munich, "có thể" là bản sao của bức chân dung tưởng tượng về Sappho của Silanion vào thế kỷ 4 TCN.]] **Sappho** ( _Sapphō_ [sap.pʰɔ̌ː]; tiếng
**Khu bảo tồn đất ngập nước Láng Sen**, với tổng diện tích 5.030 ha, được xem như một bồn trũng nội địa thuộc vùng trũng rộng lớn Đồng Tháp Mười, tỉnh Long An. Với hình
**Họ Gà nước** (danh pháp hai phần: **_Rallidae_**) là một họ chim phân bố toàn cầu thuộc bộ Sếu. Họ Gà nước gồm có 39 chi còn sinh tồn với khoảng 150 loài đã biết.
**Ngày ấy tôi lên mười ba tuổi** (tiếng Ukraina: Мені тринадцятий минало...) – là một bài thơ của Đại thi hào dân tộc Ukraina, Taras Shevchenko. Bài thơ này được Shevchenko sáng tác trong quãng
**_Trichocentrum_** là một chi thực vật có hoa trong họ Lan. ## Danh sách loài thumb|right|[[Dark Trichocentrum, _Trichocentrum fuscum_]] thumb|right|_[[Trichocentrum hoegei_ parts drawing]] thumb|right|_[[Trichocentrum lanceanum_]] thumb|right|_[[Trichocentrum microchilum_]] thumb|right|_[[Trichocentrum splendidum_]] thumb|right|[[Tiger-like Trichocentrum, _Trichocentrum tigrinum_]] * _Trichocentrum
Danh sách liệt kê các chi (sinh học) chim theo thứ tự bảng chữ cái như sau: ## A * _Abeillia abeillei_ * _Abroscopus_ * _Aburria aburri_ * _Acanthagenys rufogularis_ * _Acanthidops bairdi_ * _Acanthisitta
thumb|Cảnh quan hoang dã vào [[Thế Canh Tân muộn ở Bắc Tây Ban Nha, bởi Mauricio Antón (trái sang phải: _Equus ferus_, _Mammuthus primigenius_, _Rangifer tarandus, Panthera leo spelaea, Coelodonta antiquitatis_)]] Kỷ Đệ tứ (từ
**Loài ăn chim** hay **động vật bắt chim** hay còn gọi là một **avivore** là một kẻ săn mồi chuyên biệt đối với đối tượng là các loài chim, coi chúng như là con mồi