✨Porolepiformes

Porolepiformes

Porolepiformes là tên gọi khoa học của một bộ cá vây thùy tiền sử, đã từng sinh sống trong kỷ Devon, khoảng 416 tới 359 triệu năm trước. Nhóm này chứa 2 họ là Holoptychiidae và Porolepidae. Nhóm này đã từng được một nhóm các nhà cổ sinh vật học Thụy Điển, như Erik Jarvik, cho là đã phát sinh ra kỳ giông (bộ Caudata) và ếch giun (bộ Gymnophiona) độc lập với các loài động vật bốn chân khác, một quan điểm đã không còn được công nhận nữa trong cổ sinh vật học. Jarvik cho rằng sự tồn tại của khe hở sau mũi ở Porolepiformes, một đặc trưng có thể liên kết chúng với động vật bốn chân, nhưng điều này đã bị bác bỏ do nó dựa trên các diễn giải sai về các cổ vật hóa thạch.. Tái tạo phát sinh chủng loài gần đây đặt Porolepiformes gần với cá phổi

Phân loại

  • Họ Porolepidae † Heimenia Porolepis
  • Họ Holoptychiidae † Ventalepis Duffichthys Glyptolepis Holoptychus Laccognathus Pseudosauripterus

Hình ảnh

Tập tin:Laccognathus embryi - reconstruction.jpg Tập tin:Holoptychius nobilissimus.jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Porolepiformes_** là tên gọi khoa học của một bộ cá vây thùy tiền sử, đã từng sinh sống trong kỷ Devon, khoảng 416 tới 359 triệu năm trước. Nhóm này chứa 2 họ là Holoptychiidae
**Onychodontida** (đồng nghĩa: **Onychodontiformes**, **Struniiformes**) là một nhóm cá vây thùy tiền sử. Bộ này là một nhóm nhỏ cá vây thùy (Sarcopterygii) đã từng sinh sống trong khoảng thời gian từ Hậu Silur tới
**Lớp Cá vây thùy** (danh pháp khoa học: **_Sarcopterygii_**; ) (từ tiếng Hy Lạp _sarx_: mập mạp (nhiều thịt) và _pteryx_: vây) là một lớp cá có vây thùy theo truyền thống, bao gồm cá
**Cá phổi** là các loài cá thuộc về phân thứ lớp có danh pháp khoa học **_Dipnoi_**. Cá phổi được biết đến nhờ các đặc trưng nguyên thủy còn giữ lại được trong Liên lớp