✨Ploceus

Ploceus

Ploceus là một chi chim trong họ Ploceidae.

Các loài

  • Nhóm rồng rộc châu Á Ploceus hypoxanthus. Ploceus megarhynchus. Ploceus benghalensis. Ploceus manyar **Ploceus philippinus (loài điển hình).
  • Có quan hệ họ hàng gần với QueleaFoudia ** Ploceus superciliosus = Pachyphantes superciliosus
  • Nhóm Madagascar = Nelicurvius Ploceus sakalava. Ploceus nelicourvi.
  • Nhóm châu Phi có quan hệ họ hàng gần với Malimbus Ploceus preussi. Ploceus dorsomaculatus. Ploceus tricolor. Ploceus aureonucha. Ploceus flavipes. Ploceus bicolor. Ploceus sanctithomae. Ploceus angolensis. Ploceus albinucha. Ploceus insignis. Ploceus olivaceiceps. Ploceus nicolli.
  • Nhóm châu Phi quan hệ họ hàng xa hơn với Malimbus (=Textor) Nhánh 1 **Ploceus nigricollis. Ploceus intermedius. Ploceus ocularis. Ploceus subpersonatus. Ploceus luteolus. Ploceus pelzelni. Ploceus melanogaster. Ploceus alienus. Ploceus xanthops. Ploceus subaureus. Ploceus galbula Ploceus katangae. Ploceus reichardi. Ploceus jacksoni. Ploceus ruweti. Ploceus velatus. Nhánh 2 **Ploceus vitellinus Ploceus badius. Ploceus rubiginosus. Ploceus aurantius. Ploceus princeps. Ploceus bannermani. Ploceus batesi. Ploceus baglafecht. Ploceus nigrimentus. Ploceus bertrandi. Ploceus nigerrimus Ploceus grandis. Ploceus weynsi. Ploceus golandi. Ploceus cucullatus (loài điển hình của chi Textor) Ploceus castaneiceps. Ploceus xanthopterus. Ploceus burnieri. Ploceus bojeri. Ploceus taeniopterus. Ploceus castanops. Ploceus melanocephalus Ploceus dichrocephalus. Ploceus temporalis. Ploceus capensis. Ploceus heuglini. Ploceus spekei. Ploceus spekeoides.

Từ nguyên

Tên gọi khoa học của chi này bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp πλοκευς (plokeus) nghĩa là "thợ dệt", và nó phát sinh từ tiếng Hy Lạp πλεκω (plekō) nghĩa là "bện, tết".

Phát sinh chủng loài

Dựa trên phân tích DNA gần đây, chi Ploceus như được hiểu tại thời điểm năm 2017 gần như chắc chắn là đa ngành. Nếu tất cả các loài hiện tại gộp trong chi này vẫn được giữ nguyên và làm cho chi trở thành đơn ngành thì nó phải bao hàm toàn bộ phân họ Ploceinae. Phân họ Ploceinae có thể chia ra thành 2 nhóm. Nhóm thứ nhất bao gồm chim góa phụ và chim giám mục (chi Euplectes) là chị-em với nhánh chứa các chi FoudiaQuelea là các họ hàng gần nhất và tiếp theo là các loài châu Á của Ploceus (bao gồm P. manyar, P. philippinus, P. benghalensis, P. megarhynchusP. hypoxanthus – mặc dù loài này không được đưa vào phân tích). Do Georges Cuvier chọn P. philippinus làm loài điển hình của chi này, nên về mặt lôgic thì 5 loài này sẽ vẫn được gán vào chi Ploceus, cho dù định nghĩa của chi này có thay đổi như thế nào đi nữa.

Cơ sở đối với nhóm thứ hai là nhánh chứa 2 loài Ploceus sinh sống ở Madagascar là P. nelicourviP. sakalava, và về hình thái thì chúng rất khác biệt với các loài còn lại. Trong tương lai hai loài này có thể gán vào chi Nelicurvius được Charles Lucien Bonaparte lập năm 1850 (sau đó bị sáp nhập vào Ploceus). Tiếp theo, nhóm hai còn bao gồm các chi MalimbusAnaplectes cũng như các loài còn lại của chi Ploceus. Do Malimbus là tên gọi có sớm hơn, được Vieillot et al. lập nên năm 1805, nên các loài còn lại của Ploceus cũng như Anaplectes rubriceps trong tương lai có thể gán vào chi Malimbus. Các thay đổi này được củng cố thêm chủ yếu là nhờ các sửa đổi hình thái học. Giả sử các chi khác không được đề xuất sáp nhập vào chi "Malimbus" mở rộng đều là đơn ngành thì cây phát sinh chủng loài dưới đây (chưa đầy đủ) thể hiện các hiểu biết hiện tại.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|_Ploceus sakalava_ **_Ploceus sakalava_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
nhỏ|_Ploceus melanocephalus_ **_Ploceus melanocephalus_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
nhỏ|_Ploceus cucullatus_ **_Ploceus cucullatus_** hay **_chim rồng rộc đầu đen_** là một loài chim trong họ Ploceidae.Loài này được tìm thấy ở phần lớn châu Phi cận Sahara. Loài này cũng đã được du nhập
**_Ploceus benghalensis_** là một loài chim trong họ Ploceidae. Loài này sinh sống ở vùng đồng bằng sông phía bắc của tiểu lục địa Ấn Độ. Giống như những loài rồng rộc, chim trống xây
**_Ploceus superciliosus_** là một loài chim trong họ Ploceidae. Chúng thường xuất hiện ở Angola, Benin, Burkina Faso, Burundi, Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Bờ Biển Ngà,
**_Ploceus megarhynchus_** là một loài chim trong họ Ploceidae. Loài chim này được tìm thấy ở thung lũng sông Hằng và Brahmaputra ở Ấn Độ và Nepal. Hai giống được biết đến; giống chỉ định
**_Ploceus nelicourvi_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus angolensis_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus sanctithomae_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus nicolli_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus preussi_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus olivaceiceps_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus insignis_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus dorsomaculatus_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus bicolor_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus tricolor_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus albinucha_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus aureonucha_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus rubiginosus_** là một loài chim trong họ Ploceidae. Loài này được tìm thấy ở Angola, Botswana, Eritrea, Ethiopia, Kenya, Namibia, Somalia, Nam Sudan, Tanzania, và Uganda.
**_Ploceus badius_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus jacksoni_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus dichrocephalus_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus weynsi_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus golandi_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus grandis_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus nigerrimus_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus spekei_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus spekeoides_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus galbula_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus ruweti_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus heuglini_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus reichardi_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus katangae_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus vitellinus_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus intermedius_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus taeniopterus_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus castanops_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus burnieri_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus princeps_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus xanthopterus_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus castaneiceps_** là một loài chim trong họ Ploceidae. Loài chim này được tìm thấy ở Kenya và Tanzania.
**_Ploceus aurantius_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus bojeri_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus xanthops_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus temporalis_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus subaureus_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus alienus_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus capensis_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus melanogaster_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Ploceus nigricollis_** là một loài chim trong họ Ploceidae. Loài chim này có khu vực thường trú và sinh sản ở phần lớn Trung bộ châu Phi từ Cameroon ở phía tây đến Kenya và