✨Platymantis

Platymantis

Platymantis là một chi động vật lưỡng cư trong họ Ceratobatrachidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 64 loài và 39% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.

Danh sách loài

  • Platymantis acrochorda (Brown, 1965)
  • Platymantis aculeodactyla Brown, 1952
  • Platymantis adiastola Brown, Richards, Sukumaran & Foufopoulos, 2006 (Platymantis adiastolus)
  • Platymantis admiraltiensis Richards, Mack & Austin, 2007
  • Platymantis akarithyma Brown & Tyler, 1968
  • Platymantis banahao Brown, Alcala, Diesmos & Alcala, 1997
  • Platymantis batantae Zweifel, 1969
  • Platymantis bayani Siler, Alcala, Diesmos & Brown, 2009
  • Platymantis biak Siler, Diesmos, Linkem, Diesmos & Brown, 2010
  • Platymantis bimaculata Günther, 1999
  • Platymantis boulengeri (Boettger, 1892)
  • Platymantis browni Allison & Kraus, 2001
  • Platymantis bufonulus Kraus & Allison, 2007
  • Platymantis caesiops Kraus & Allison, 2009
  • Platymantis cagayanensis Brown, Alcala & Diesmos, 1999
  • Platymantis cheesmanae Parker, 1940
  • Platymantis cornuta (Taylor, 1922)
  • Platymantis corrugata (Duméril, 1853)
  • Platymantis cryptotis Günther, 1999
  • Platymantis desticans Brown & Richards, 2008
  • Platymantis diesmosi Brown & Gonzalez, 2007
  • Platymantis dorsalis (Duméril, 1853)
  • Platymantis gilliardi Zweifel, 1960
  • Platymantis guentheri (Boulenger, 1882)
  • Platymantis guppyi (Boulenger, 1884)
  • Platymantis hazelae (Taylor, 1920)
  • Platymantis indeprensus Brown, Alcala & Diesmos, 1999
  • Platymantis insulata Brown & Alcala, 1970
  • Platymantis isarog Brown, Brown, Alcala & Frost, 1997
  • Platymantis latro Richards, Mack & Austin, 2007
  • Platymantis lawtoni Brown & Alcala, 1974
  • Platymantis levigata Brown & Alcala, 1974
  • Platymantis luzonensis Brown, Alcala, Diesmos & Alcala, 1997
  • Platymantis macrops (Brown, 1965)
  • Platymantis macrosceles Zweifel, 1975
  • Platymantis magna Brown & Menzies, 1979
  • Platymantis mamusiorum Foufopoulos & Brown, 2004
  • Platymantis manus Kraus & Allison, 2009
  • Platymantis megabotoniviti, Giant Fiji ground frog
  • Platymantis meyeri Günther, 1873
  • Platymantis mimica Brown & Tyler, 1968
  • Platymantis mimula Brown, Alcala & Diesmos, 1997
  • Platymantis montanus (Taylor, 1922)
  • Platymantis myersi Brown, 1949
  • Platymantis nakanaiorum Brown, Foufopoulos & Richards, 2006
  • Platymantis naomiae Alcala, Brown & Diesmos, 1998 (Platymantis naomii)
  • Platymantis neckeri (Brown & Myers, 1949)
  • Platymantis negrosensis Brown, Alcala, Diesmos & Alcala, 1997
  • Platymantis nexipus Zweifel, 1975
  • Platymantis paengi Siler, Linkem, Diesmos & Alcala, 2007
  • Platymantis panayensis Brown, Brown & Alcala, 1997
  • Platymantis papuensis Meyer, 1875
  • Platymantis parilis Brown & Richards, 2008
  • Platymantis parkeri (Brown, 1965)
  • Platymantis pelewensis Peters, 1867
  • Platymantis polillensis (Taylor, 1922)
  • Platymantis pseudodorsalis Brown, Alcala & Diesmos, 1999
  • Platymantis punctata Peters & Doria, 1878
  • Platymantis pygmaea Alcala, Brown & Diesmos, 1998 (Platymantis pygmaeus)
  • Platymantis rabori Brown, Alcala, Diesmos & Alcala, 1997
  • Platymantis rhipiphalca Brown & Tyler, 1968
  • Platymantis schmidti Brown & Tyler, 1968
  • Platymantis sierramadrensis Brown, Alcala, Ong & Diesmos, 1999
  • Platymantis solomonis (Boulenger, 1884)
  • Platymantis spelaea Brown & Alcala, 1982 (Platymantis spelaeus)
  • Platymantis subterrestris (Taylor, 1922)
  • Platymantis sulcatus Kraus & Allison, 2007
  • Platymantis taylori Brown, Alcala & Diesmos, 1999
  • Platymantis vitianus (Duméril, 1853)
  • Platymantis vitiensis (Girard, 1853)
  • Platymantis weberi Schmidt, 1932
  • Platymantis wuenscheorum Guenther, 2006

Hình ảnh

Tập tin:Common Forest Frog - Platymantis dorsalis.jpg Tập tin:Fiji tree frog Tamara Osborne.JPG
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Platymantis_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Ceratobatrachidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 64 loài và 39% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Danh sách loài * _Platymantis acrochorda_ (Brown,
**_Platymantis guentheri_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Platymantis dorsalis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Platymantis corrugatus_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Platymantis insulata_** (tên tiếng Anh: _Island Forest Frog_) là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng khô
**_Platymantis sierramadrensis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới,
**_Platymantis pseudodorsalis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Platymantis parkeri_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Papua New Guinea. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt
**_Platymantis isarog_** (tên tiếng Anh: _Isarog Forest Frog_) là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm
**_Platymantis indeprensus_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Platymantis cornuta_** (tên tiếng Anh: _Horned Forest Frog_) là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm
**_Platymantis subterrestris_** (tên tiếng Anh: _Mt. Data Forest Frog_) là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippines. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng
**_Platymantis taylori_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Platymantis solomonis_** là một loài ếch ở Ranidae. Nó được tìm thấy ở Papua New Guinea và quần đảo Solomon. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt
**_Platymantis schmidti_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Papua New Guinea. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Platymantis boulengeri_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Papua New Guinea. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Platymantis pelewensis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Palau. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, rừng ẩm
**_Platymantis papuensis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Indonesia và Papua New Guinea. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới
**_Platymantis nexipus_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Papua New Guinea. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm nhiệt đới và
**_Platymantis neckeri_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Papua New Guinea và quần đảo Solomon. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm
**_Platymantis myersi_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Papua New Guinea. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Platymantis mimica_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Papua New Guinea. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Platymantis mimula_**, còn gọi là the Japanese Bullet Frog, là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó là loài đặc hữu của Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng khô nhiệt
**_Platymantis magna_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Papua New Guinea. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Platymantis mamusiorum_** (Nakanai Wrinkled Bamboo Frog) là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của New Britain Island ở Papua New Guinea.
**_Platymantis macrosceles_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Papua New Guinea. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc
**_Platymantis luzonensis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Platymantis macrops_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Papua New Guinea. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Platymantis levigata_** (tên tiếng Anh: _Smooth-skinned Forest Frog_) là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng khô nhiệt đới
**_Platymantis lawtoni_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, rừng ẩm
**_Platymantis hazelae_** (tên tiếng Anh: _Hazel's Forest Frog_) là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất
**_Platymantis guppyi_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Papua New Guinea và quần đảo Solomon. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm
**_Platymantis gilliardi_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Papua New Guinea. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm nhiệt đới và
**_Platymantis cryptotis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Tây Papua, Indonesia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Platymantis cheesmanae_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Indonesia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Platymantis browni_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Papua New Guinea. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Platymantis cagayanensis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippines, nơi chúng được tìm thấy dọc theo bờ biển phía bắc của Đảo Luzon và trên Đảo Palaui. Chúng
**_Platymantis batantae_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Tây Papua, Indonesia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Platymantis boulengeri_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Papua New Guinea. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Platymantis banahao_** (tên tiếng Anh: _Banahao Forest Frog_) là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm
**_Platymantis aculeodactyla_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Papua New Guinea và quần đảo Solomon. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp
**_Platymantis akarithyma_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Papua New Guinea. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm nhiệt đới và
**_Platymantis acrochorda_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Papua New Guinea và quần đảo Solomon. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp
**_Platymantis weberi_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Loài này có ở Papua New Guinea và quần đảo Solomon. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt
**_Platymantis vitianus_** (tên tiếng Anh: _Fijian Ground Frog_) là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Fiji. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất
**_Platymantis punctatus_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Tây Papua, Indonesia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Platymantis montanus_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó là loài đặc hữu của Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Platymantis bimaculatus_** là một loài ếch thuộc họ Ranidae. Đây là loài đặc hữu của Tây Papua, Indonesia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận
The **Pygmy Forest Frog** (**_Platymantis pygmaea_**) là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng khô nhiệt đới
**Nhái cây Fiji** (**_Platymantis vitiensis_**) là một loài nhái trong họ Ranidae. Nó là loài đặc hữu Fiji, liên quan đến loài nhái mặt đất Fiji (_Platymantis vitianus_). ## Phân bố và nơi sống Loài