✨Platycephalus
Platycephalus là một chi cá trong họ Platycephalidae.
Các loài
Có tất cả 19 loài trong chi này:
- Platycephalus angustus Steindachner, 1866 (Steindachner’s flathead)
- Platycephalus aurimaculatus L. W. Knapp, 1987
- Platycephalus australis Imamura, 2015
- Platycephalus bassensis G. Cuvier, 1829
- Platycephalus caeruleopunctatus McCulloch, 1922
- Platycephalus chauliodous L. W. Knapp, 1991
- Platycephalus conatus Waite & McCulloch, 1915
- Platycephalus cultellatus J. Richardson, 1846
- Platycephalus endrachtensis Quoy & Gaimard, 1825
- Platycephalus fuscus G. Cuvier, 1829
- Platycephalus grandispinis G. Cuvier, 1829
- Platycephalus indicus Linnaeus, 1758
- Platycephalus laevigatus G. Cuvier, 1829
- Platycephalus marmoratus Stead, 1908
- Platycephalus micracanthus Sauvage, 1873
- Platycephalus orbitalis Imamura & L. W. Knapp, 2009
- Platycephalus richardsoni Castelnau, 1872
- Platycephalus speculator Klunzinger, 1872
- Platycephalus westraliae Whitley, 1938
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Platycephalus_** là một chi cá trong họ Platycephalidae. ## Các loài Có tất cả 19 loài trong chi này: * _Platycephalus angustus_ Steindachner, 1866 (Steindachner’s flathead) * _Platycephalus aurimaculatus_ L. W. Knapp, 1987 * _Platycephalus
**Cá chai Dusky** (Danh pháp khoa học: _Platycephalus fuscus_) là một loài cá biển trong họ cá chai Platycephalidae phân bố ở bờ biển phía Đông nước Úc. Cá chai dusky là thành viên lớn
**_Ameiurus platycephalus_** cũng như các thảm thực vật và mảnh vụn. Con cái trưởng thành khi chúng đạt ba năm tuổi. Sinh sản diễn ra vào mùa hè, khả năng sinh sản của con cái
**_Callionymus platycephalus_**, tên thông thường là **cá đàn lia đầu dẹt**, là một loài cá biển thuộc chi _Callionymus_ trong họ Cá đàn lia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1983.
**_Leioproctus platycephalus_** là một loài Hymenoptera trong họ Colletidae. Loài này được Cockerell mô tả khoa học năm 1912. ## Hình ảnh Tập tin:Leioproctus platycephalus m.jpg
**_Olibrus platycephalus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Phalacridae. Loài này được Champion mô tả khoa học năm 1924.
**_Sphaenorhynchus platycephalus_** là một loài ếch thuộc họ Nhái bén. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi, đầm nước ngọt, và đầm nước ngọt có nước theo mùa.
**_Telmatobius platycephalus_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Đây là loài đặc hữu của Argentina. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi
**_Hydromantes platycephalus_** (tên tiếng Anh: _Mount Lyell Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Plethodontidae. Đây là loài đặc hữu của Hoa Kỳ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới,
**_Bathybagrus platycephalus_** là một loài cá thuộc họ Claroteidae. Nó được tìm thấy ở Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Tanzania, and Zambia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm lầy nước ngọt.
**_Miuroglanis platycephalus_** là một loài cá da trơn trong họ Trichomycteridae, và loài duy nhất trong chi **_Miuroglanis_**. This fish có nguồn gốc từ Solimões River basin.
**_Salmo platycephalus_** là một loài cá trong họ Salmonidae. Nó là loài đặc hữu của tây nam Thổ Nhĩ Kỳ.
**_Pseudopanurgus platycephalus_** là một loài Hymenoptera trong họ Andrenidae. Loài này được Ruz mô tả khoa học năm 1990.
**Cầy mangut lùn đầu phẳng** (_Crossarchus platycephalus_) là loài họ Cầy lỏn đặc hữu của rừng nhiệt đới Tây Phi. Nó được liệt kê là loài ít quan tâm trong sách đỏ IUCN kể từ
**_Calocephalus platycephalus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (F.Muell.) Benth. mô tả khoa học đầu tiên năm 1867.
**_Typhlops platycephalus_** là một loài rắn trong họ Typhlopidae. Loài này được Duméril & Bibron mô tả khoa học đầu tiên năm 1844.
**_Hemidactylus platycephalus_** là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Peters mô tả khoa học đầu tiên năm 1854.
**_Prismognathus platycephalus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Lucanidae. Loài này được mô tả khoa học năm 1842.
#đổi Dipodomys merriami Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**Cá chai Ấn Độ** (Danh pháp khoa học: **_Platycephalus indicus_**) là một loài cá biển trong họ cá chai (Platycephalidae) sống tại vùng cửa biển. Đây là một loài cá có giá trị kinh tế,
**Họ Cá chai** (Danh pháp khoa học: **_Platycephalidae_**) là một họ cá biển theo truyền thống xếp trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes). Phần lớn các loài có nguồn gốc bản địa của các vùng
**Sa giông suối Sardegna**, tên khoa học **_Euproctus platycephalus_**, là một loài kỳ giông thuộc họ Salamandridae. Đây là loài đặc hữu chỉ có ở Sardinia, Ý. Môi trường sống tự nhiên của chúng là
**Họ Kỳ giông**, **họ Sa giông** hay **họ Cá cóc** (**Salamandridae**) là một họ kỳ giông gồm các loài **kỳ giông thực sự** và **sa giông**. Hiên tại, 74 loài (có thể nhiều hơn) đã
**Sa giông**, có khi gọi là **Cá cóc** (tên khoa học: **_Pleurodelinae_**), là một phân họ của họ Kỳ giông, họ Kỳ giông cũng được gọi là họ Sa giông hay họ Cá cóc (tên
Chi **_Elephas_** hiện nay chỉ còn một loài duy nhất đang tồn tại là voi châu Á _(E. maximus)_. Các loài khác, chẳng hạn _E. recki_ đã từng tồn tại ở châu Phi, nhưng đã
**Voi** là động vật có vú thuộc họ Elephantidae và là động vật trên cạn lớn nhất hiện nay. Ba loài hiện được công nhận: Voi đồng cỏ châu Phi, voi rừng châu Phi và
**_Hydromantes brunus_** (tên tiếng Anh: _Limestone Salamander_) là một lungless salamander, có ở một phần sông Merced ở quận Mariposa, California. Trong khi Hydromantes gồm 3 loài có ở Hoa Kỳ; **_H. platycephalus_** và **_H.
**Chuột chù nước miền Nam**, tên khoa học **_Chimarrogale platycephalus_**, là loài thú thuộc họ Chuột chù. Loài này được Temminck mô tả năm 1842..
**Leptolalax** là một chi (giống) ếch nhái (thuộc bộ không đuôi Anura) trong họ Megophryidae. Chúng thỉnh thoảng được biết với tên cóc châu á (**Asian toads**) hoặc cóc sần metacarpal (**metacarpal-tubercled toads)** hay ếch
#đổi Miuroglanis platycephalus Thể loại:Trichomycteridae Thể loại:Chi cá da trơn đơn loài
thumb|_Salmo trutta_ m. _fario_ **Cá hồi chấm** hay **Cá hương** hay **cá hồi nước ngọt** là tên gọi chỉ chung đối với một số loài cá nước ngọt thuộc các chi Oncorhynchus, Cá hồi và
**_Bathybagrus_** là một chi cá trê thuộc họ Claroteidae, có nguồn gốc từ Châu Phi. Chúng chỉ được tìm thấy ở Hồ Tanganyika. ## Các loài Hiện tại có 6 loài được công nhận trong
**_Ameiurus_** là một chi cá da trơn trong họ _Ictaluridae_. ## Các loài Hiện tại ghi nhận được 7 loài còn tồn tại: * _Ameiurus brunneus_ D. S. Jordan, 1877 * _Ameiurus catus_ (Linnaeus, 1758)
**_Salmo_** là một chi cá gồm các loài cá hồi trong họ Cá hồi (Salmonidae) với loài có cái tên tương đồng của chi là cá hồi Đại Tây Dương (_Salmo salar_) và cá hồi
**Cá đục bạc**, tên khoa học **_Sillago sihama_**, là một loài cá biển trong họ Sillaginidae. Loài này phân bố ở khu vực Ấn Độ-Thái Bình Dương từ Nam Phi ở phía tây Nhật Bản
**_Luciogobius_** là một chi của họ cá Oxudercidae ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Luciogobius adapel_ Okiyama, 2001 * _Luciogobius albus_ Regan, 1940: Nó là