Platon Nguyễn Văn Thành (1922-2003), thường được gọi với biệt danh Platon Thành, Thành Nga, tên thật là Platon Aleksandrovich Skrzhinsky (), là một quân nhân Liên Xô, từng phục vụ Hồng quân Liên Xô, Binh đoàn Lê dương Pháp, nhưng ông được biết nhiều nhất với tư cách là một chiến sĩ "Việt Nam mới" của Tiểu đoàn 307 Quân đội Nhân dân Việt Nam.
Cuộc đời và sự nghiệp
Platon Aleksandrovich Skrzhinsky sinh ngày 28 tháng 3 năm 1922 tại Berdychiv, tỉnh Zhytomyr, Ukraina. Theo lời thuật của con gái, ông xuất thân trong một gia đình gốc quý tộc giàu có. Mẹ ông, bà Anna Alekseyevna Skrzhinskaya, mang dòng máu Nga - nửa Ukraina, thời trẻ từng sống một thời gian dài Paris, học tại Sorbonne. Cha ông, ông Aleksandr Stanislavovich Skrzhinsky, gốc quý tộc Ba Lan, từng tốt nghiệp ngành ngôn ngữ Latin và Hy Lạp cổ đại tại Học viện Lịch sử và Ngữ văn của Vương công Bezborodko ở thành phố Nizhyn. Tên ông lấy từ trong tiếng Hy Lạp, "Plato", có nghĩa là "vai rộng".
Do ảnh hưởng của gia đình, từ nhỏ ông đã được giáo dục nền tảng ngôn ngữ rất tốt. Đế năm 18 tuổi, ông đã có thể sử dụng thành thạo tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Ba Lan và tiếng Ukraina. Mùa thu năm 1940, ông tốt nghiệp phổ thông và nhập ngũ, bắt đầu phục vụ trong Hồng quân ở vùng Rostov-on-Don với tư cách là một binh sĩ.
Chiến tranh Vệ quốc vĩ đại nổ ra, Hồng quân bị quân Đức Quốc xã áp đảo mạnh mẽ. Sau những đánh khốc liệt ở Kharkiv tháng 5 năm 1942, ông đã bị quân Đức bắt làm tù binh và bị đưa đi giam cầm ở nhiều trại tù binh khác nhau ở Ba Lan.. Nhờ vào khả năng ngoại ngữ, ông được chọn làm phiên dịch cho các cai tù trong trại tập trung của Đức nên không phải bị lâm vào cảnh lao động khổ sai. Ông từng được đề nghị gia nhập Quân đội Giải phóng Nga, nhưng ông đã từ chối. Mãi đến năm 1945, ông mới được quân Đồng Minh giải thoát khỏi trại tù binh và được đưa về Liên Xô bằng tàu hỏa. Quá lo sợ trước viễn cảnh bị trừng phạt vì đã đầu hàng và cộng tác với quân Đức, ông đã tìm cách trốn thoát, rồi lưu lạc sang Bỉ hái hoa quả thuê. Năm 1946, ông gia nhập Binh đoàn Lê dương Pháp với lý do đơn giản là để được thỏa chí đi... du lịch.
Tuy nhiên, khi sang đến Đông Dương tháng 4 năm 1946 để tham gia trấn áp phong trào độc lập của người bản xứ, ông đã nhanh chóng thay đổi suy nghĩ. Nhờ vào khả năng ngoại ngữ của mình, ông đã tìm cách liên hệ với những người Việt Minh, sau đó gia nhập vào đội quân chiến đấu của họ tại Bến Tre từ năm 1947. Tại đây, ông bắt đầu được gọi với cái tên Việt là Nguyễn Văn Thành, còn gọi là Hai Thành hay Thành Nga. Năm 1952, ông được kết nạp vào Đảng Lao động Việt Nam.
Đầu năm 1953, ông tình nguyện xin về Tiểu đoàn 307, được phân công làm Khẩu đội trưởng súng cối 60 ly và tham gia chiến đấu đến ngày đình chiến (tháng 7 năm 1954). Trong thời gian chuyển quân tập kết, ông được phân công làm phiên dịch trên tàu Stavropol của Liên Xô đưa những người Việt Minh tập kết ra Bắc; sau đó, ông trở về đơn vị cũ đóng quân tại Thanh Hóa trước khi giải ngũ và về sống ở Hà Nội.
Tháng 5 năm 1955, ông cùng con gái về sống ở Liên Xô. Nhờ sự xác nhận của Chủ tịch Hồ Chí Minh và các đồng chí Việt Nam, ông được bỏ qua cái án hợp tác với quân Đức. Ông vào làm tại Ban tiếng Việt, Đài Phát thanh Moskva cho đến khi nghỉ hưu. Là một người Nga hiếm hoi thời bấy giờ từng sống nhiều năm ở Việt Nam, hiểu biết văn hóa và sử dụng thành thạo tiếng Việt, ông được mời làm chủ biên bộ Từ điển Nga - Việt (Русско-вьетнамский словарь) xuất bản tại Moskva với tên P.A. Skrzhinsky và tham gia biên soạn bộ Từ điển Việt - Nga thực hành với tên Thành Nguyễn xuất bản tại Hà Nội cùng vào năm 1957. Ông có nhiều đóng góp cho Hội Hữu nghị Việt - Xô (sau là Hội Hữu nghị Việt - Nga) nhằm phát triển quan hệ giữa hai nước. Năm 1988, ông cùng con gái trở về Việt Nam thăm lại chiến trường xưa cũng những bạn bè và đồng chí cũ. Ở Liên Xô, ông không được công nhận là cựu chiến binh trong Chiến tranh Vệ quốc vĩ đại, nhưng đối với người Việt, ông là người trong một gia đình.
Platon Nguyễn Văn Thành qua đời ngày 26 tháng 3 năm 2003 tại Moskva.
Đời tư
Năm 1948, ông lập gia đình với một người phụ nữ Việt lai Pháp ở Bến Tre là Colette Nguyễn Thị Mai. Hai người có với nhau một người con gái tên là Nguyễn Hồng Minh, tên thường gọi là Janine, sinh năm 1949. Do hoàn cảnh chiến tranh, khoảng năm 1951, bà Colette Mai chuyển ra sống trong vùng do Pháp kiểm soát và sau đó tái hôn với một thương lái người Hoa. Năm 1954, hai người gặp lại, sau đó ông đưa con gái về sống với mình. Sau khi hai cha con về lại Liên Xô, người con gái lấy tên trong tiếng Nga là Anna Platonovna Skrzhinskaya (__). Bà Anna - Nguyễn Hồng Minh công tác tại Ban tiếng Việt, Đài Phát thanh Moskva trước khi nghỉ hưu.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Platon Nguyễn Văn Thành** (1922-2003), thường được gọi với biệt danh **Platon Thành**, **Thành Nga**, tên thật là **Platon Aleksandrovich Skrzhinsky** (), là một quân nhân Liên Xô, từng phục vụ Hồng quân Liên Xô,
**Platon** (, _Platōn_, "Vai Rộng"), hay còn được Anh hóa là **Plato**, phiên âm tiếng Việt là **Pla-tông**, 428/427 hay 424/423 - 348/347 TCN) là nhà triết học người Athens trong thời kỳ Cổ điển
|Học viện của [[Platon, tranh khảm ở Pompeii (thành phố thời La Mã cổ đại).]] **Học viện** hay **Akademia** (; ), còn gọi là **Học viện Platon** (_Ἀκαδημία Πλάτωνος_), được triết gia Platon (428/427–348/347 trước
**Augustinô thành Hippo** (tiếng Latinh: _Aurelius Augustinus Hipponensis_; tiếng Hy Lạp: Αὐγουστῖνος Ἱππῶνος, _Augoustinos Hippōnos_; 13 tháng 11, 354 - 28 tháng 8, 430), còn gọi là **Thánh Augustinô** hay **Thánh Âu Tinh**, là một
**Synesius** (; khoảng 373 – 414), là một Giám mục gốc Hy Lạp xứ Ptolemais thành Pentapolis, Libya sau năm 410. sinh ra trong một gia đình giàu có thuộc dòng dõi các vị vua
**Đại thanh trừng** là một loạt các biện pháp trấn áp tại Liên Xô kéo dài từ mùa thu năm 1936 cho tới đầu năm 1938. Sự kiện này liên quan tới một cuộc thanh
Trong toán học, các **khối đa diện Platon** là các đa diện lồi đều. Trên thực tế chỉ có đúng 5 đa diện đều Platon đó là tứ diện đều (tetrahedron), hình lập phương (hexahedron),
**_Yến hội_** là một đối thoại triết luận được viết bởi nhà hiền triết Platon vào khoảng những năm 385–370 TCN. Cuộc đối thoại trong _Yến hội_ chỉ đóng vai trò tường thuật cho cuộc
**_Cộng hòa_** (Tiếng Hy Lạp: , _Politeia_) là cuốn sách về Socrates được Platon viết vào khoảng năm 380 TCN trả lời các câu hỏi về công lý, thành phố công lý, và cá nhân
**Platon Hryhorovych Kostiuk** (; 20 tháng 8 năm 1924 – 10 tháng 5 năm 2010) là nhà sinh lý học, nhà khoa học thần kinh, nhà điện sinh lý học và nhà lý sinh y
**Thành Trí** (23 tháng 3, 1937 - 8 tháng 5, 2019) là diễn viên, tác giả, đạo diễn sân khấu kịch người Việt Nam. Ông từng dàn dựng và biểu diễn nhiều vở kịch thập
nhỏ| Bản đồ Atlantis của [[Athanasius Kircher, đặt nó ở giữa Đại Tây Dương, chép từ _Mundus Subterraneus_ 1669, được xuất bản tại Amsterdam. Bản đồ được định hướng với phía nam ở trên cùng.
phải|Di tích thư viện Viện Đại học [[Nalanda, một trung tâm học tập bậc cao của Phật giáo ở Bihar, Ấn Độ, tồn tại từ năm 427 đến 1197.]] Một loạt **các cơ sở học
**Thomas Aquinas** (tiếng Ý: **Tommaso d'Aquino**, tiếng Latinh và tiếng Anh: **Thomas Aquinas**) (1225-1274), cũng phiên âm là **_Tômát Đacanh_** từ tiếng Pháp **Thomas d'Aquin**, là một tu sỹ, linh mục dòng Đa Minh người
thumb|Phần mở đầu của _Cratylus_ tiếng Hy Lạp. [[Bản thảo trong hình, có tên _Codex Clarkianus_, là bản thảo cổ nhất còn sót lại từ thời Trung Cổ. Nó được chép toàn bộ bằng tay
**Hy Lạp**, quốc hiệu là **Cộng hòa Hy Lạp**, là một quốc gia nằm ở phía nam bán đảo Balkan, giáp với Albania, Bắc Macedonia và Bulgaria về phía bắc, Thổ Nhĩ Kỳ và biển
**Sophie Dorothee xứ Württemberg** (tiếng Đức: _Sophie Dorothee von Württemberg_, tiếng Nga: _София Доротея Вюртембергская_; tiếng Anh: _Sophia Dorothea of_ _Württemberg_; tên đầy đủ: _Sophie Marie Dorothee Auguste Luise_; 25 tháng 10 năm 1759 –
right|thumb|Một góc khuôn viên [[Viện Đại học Cambridge ở Cambridge, Anh Quốc.]] thumb|Tòa nhà chính hiện tại của [[Đại học Tartu (được thành lập vào thế kỷ 17) được xây dựng vào thế kỷ 19.
thumb|Tháp chuông trong khuôn viên Trường Đại học Williams, một [[trường đại học khai phóng hàng đầu Hoa Kỳ.]] **Trường đại học** (tiếng Anh: _college_; tiếng Latin: _collegium_) là một cơ sở giáo dục đại
phải|nhỏ|260x260px|Một tiết dạy toán tại [[Trường Khoa học và Công nghệ Đại học Aalto]] Trong giáo dục đương đại, **giáo dục** **toán học** là thực hành dạy và học toán học, cùng với các nghiên
Trong thành lũy tâm hồn, những câu danh ngôn là những người lính phòng thủ cho khôn ngoan và lẽ phải Platon. Cuốn sách Những Câu Danh Ngôn Bất Hủ do Minh Anh tuyển chọn
**Apollo** (tiếng Hy Lạp: Απόλλων _Apóllon_) là thần ánh sáng, chân lý và nghệ thuật trong thần thoại Hy Lạp, thường được thể hiện dưới hình dạng một chàng trai tóc vàng, đeo cung bạc
**Sir Winston Leonard Spencer Churchill** (30 tháng 11 năm 187424 tháng 1 năm 1965) là một chính khách, binh sĩ và cây bút người Anh. Ông từng hai lần giữ cương vị Thủ tướng Vương
**Athens** (tên trong tiếng Anh, phiên âm: _A-then_, ) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Hy Lạp, là một trong những thành phố cổ nhất thế giới với lịch sử được ghi
**Alexandros III của Macedonia** (, ), thường được biết đến rộng rãi với cái tên **Alexander Đại đế** (tiếng Hy Lạp: _Megas Alexandros_, tiếng Latinh: _Alexander Magnus_), hay còn được một số tài liệu tiếng
**Sakha**, còn được gọi là **Yakutia** (; ), tên chính thức **Cộng hòa Sakha** (; , _Saxa Öröspüübülükete_, ) là một chủ thể liên bang của Nga (một nước Cộng hòa). Nước này có dân
**Luise xứ Baden** (tiếng Đức: _Luise von Baden_; tiếng Nga: _Луиза Баденская_; tiếng Anh: _Louise of Baden_; tên đầy đủ: _Luise Marie Auguste_; 24 tháng 1, năm 1779 – 16 tháng 5, năm 1826) còn
**Heliopolis** là một thành phố lớn của Ai Cập cổ đại. Đây là thủ phủ của Heliopolite, nome thứ 13 của Hạ Ai Cập và là một trung tâm tôn giáo lớn, hiện bây giờ
**Hannah Arendt** (; tên khai sinh: **Johanna Arendt**; 14 tháng 10 năm 1906 – 4 tháng 12 năm 1975) là một nhà triết học và sử học người Mỹ gốc Đức. Bà được đánh giá là
**_Người vô hình_** (tiếng Anh: **_The Invisible Man_**) là một cuốn tiểu thuyết giả tưởng của H. G. Wells phát hành năm 1897 theo từng tập trong _Pearson's Weekly_ và được chuyển thành sách vào
**Albertô Cả** (tiếng Latinh: **Albertus Magnus**) (1193/1206 - 15 tháng 11 năm 1280), còn được biết đến là **Albertô thành Köln**, là một tu sĩ Dòng Đa Minh, người được biết đến với tầm hiểu
**Thành bang Athens** (tiếng Hy Lạp cổ đại: Ἀθῆναι, Athênai [atʰɛ̂ːnai̯]; tiếng Hy Lạp hiện đại: Αθήναι, Athine [aˈθine]) trong thời kỳ cổ điển của Hy Lạp cổ đại (480–323 TCN) là trung tâm đô
thumb|36|Khuôn viên [[Học viện Hải quân Hoa Kỳ.]] :_Mục từ "Viện hàn lâm" dẫn đến bài viết này. Để tìm hiểu về cơ quan cùng tên thuộc về nhà nước phong kiến Á Đông thời
**Anicius Manlius Severinus Boëthius**, thường được gọi là **Boethius** (480–524) là một nguyên lão, quan chấp chính, _magister officiorum_, và triết gia La Mã hậu kỳ. Sinh ra trong thời nhiễu nhương khi Italia rơi
thumb|right|Cung điện Zubovai, Šiauliai **Cung điện Zubovai** (hay Didždvaris) là một cung điện cũ của Thân vương Platon Zubov ở Šiauliai. Tòa nhà hiện được sử dụng bởi Khoa Nghệ thuật của Đại học Šiauliai.
**Sokrates** (; , ; phiên âm tiếng Việt: Xô-crát; – 399 TCN) là một triết gia người Hy Lạp cổ đại (người Athens), ông được coi là một trong những người đã sáng tạo ra nền
**Aristoteles** ( , _Aristotélēs_; chính tả tiếng Anh: **Aristotle**, phiên âm tiếng Việt: **A-rit-xtốt**; 384 – 322 TCN) là một nhà triết học và bác học người Hy Lạp cổ điển. Ông là một trong
**Lý trí** là khả năng của ý thức để hiểu các sự việc, sử dụng logic, kiểm định và khám phá những sự kiện; thay đổi và kiểm định hành động, kinh nghiệm và niềm
**Triết học toán học** là nhánh của triết học nghiên cứu các giả định, nền tảng và ý nghĩa của toán học, và các mục đích để đưa ra quan điểm về bản chất và
**Tamara Platonovna Karsavina** (__; 10 tháng 3 năm 1885 - 26 tháng 5 năm 1978) là một _prima ballerina (vũ nữ ba lê chính)_ người Nga, nổi tiếng xinh đẹp, từng là nghệ sĩ chính
thumb|right|Mô tả chi tiết về quả cầu bên trong **_Mysterium Cosmographicum_** (nghĩa là **_Bí ẩn của vũ trụ học**,_ cũng được dịch sang là _**Bí ẩn vũ trụ**_, _**Bí ẩn của thế giới**_ hoặc vài
nhỏ|348x348px|Tượng _[[Người suy tư_ của Auguste Rodin là một biểu tượng của tư tưởng triết lý.]] **Triết học** (; ) là một ngành nghiên cứu có hệ thống về những vấn đề cơ bản và
**_Chiến tranh và hòa bình_** (tiếng Nga: _Война и мир_) là một tiểu thuyết của Lev Nikolayevich Tolstoy, được xuất bản rải rác trong giai đoạn 1865–1869. Tác phẩm được xem là thành tựu văn
nhỏ|Các tín đồ Triết học Kitô giáo|255x255px **Triết học Kitô giáo** là một sự phát triển của một hệ thống triết học đặc trưng của truyền thống Kitô giáo. ## Triết học Hy Lạp và
thumb|Đền [[Parthenon, một ngôi đền được xây dựng cho nữ thần Athena nằm trên khu vực Acropolis ở Athens, là một trong những biểu tượng tiêu biểu nhất cho văn hóa và sự tài hoa
Toán học trong nghệ thuật: Bản khắc trên tấm đồng mang tên _[[Melencolia I_ (1514) của Albrecht Dürer. Những yếu tố liên quan đến toán học bao gồm com-pa đại diện cho hình học, hình
nhỏ|Tự hoạ như cái đầu của [[Judith and Holofernes|Holofernes từ trần Nhà nguyện Sistine]] **Michelangelo di Lodovico Buonarroti Simoni** Hai cuốn tiểu sử đã được xuất bản trong khi ông đang sống; một trong số
**Aphrodite** (Việt hóa: **Aphrôđit/Aphrôđitê/Aphrôđitơ**, , phát âm tiếng Hy Lạp Attica: , tiếng Hy Lạp Koine , ) là nữ thần Hy Lạp cổ đại gắn liền với tình yêu, tình dục, sắc đẹp, niềm
Bán đảo Hy Lạp và đảo lân cận [[Parthenon ở Athena]] Địa điểm xuất phát phát triển của **nền văn minh Hy Lạp** là đồng bằng Thessalia (Θεσσαλία) màu mỡ, rộng lớn ở vùng bắc
**Xenocrates** (; khoảng 396/5 – 314/3 tr.CN) của Chalcedon là một triết gia, nhà toán học Hy Lạp cổ đại, lãnh đạo trường học của Platon (Akademia, Ἀκαδήμεια) từ khoảng 339/8 tới 314/3 tr.CN. Các