✨Pierrot (công ty)

Pierrot (công ty)

là một hãng sản xuất anime của Nhật Bản được thành lập vào năm 1979 bởi cố chủ tịch Nunokawa Yūji, là người từng làm việc tại Tatsunoko Production và Mushi Production. Trụ sở chính đặt tại Mitaka, Tokyo. Pierrot nổi tiếng với một số anime đình đám như: Bleach, Naruto, Yu Yu Hakusho, Boruto, Tokyo Ghoul, Great Teacher Onizuka và nhiều bộ khác. Hãng phim có logo biểu trưng cho một chú hề.

Tác phẩm đã sản xuất

Anime truyền hình

Thập niên 1980

  • Nirusu no Fushigi na Tabi (1980-1981)
  • Maicching Machiko-sensei (1981-1983)
  • Urusei Yatsura (1981-1986), sản xuất tập 1–106
  • Taiyō no Ko Esteban (1982-1983) Spoon Oba-san (1983-1984), đồng sản xuất với Studio Gallop Thiên thần phép thuật Creamy Mami (1983-1984) Chikkun Takkun (1983-1984) Mahō no Yōsei Persia (1984-1985) Mahō no Star Margical Emi (1985-1986) Ninja Senshi Tobikage k (1985-1986) Mahō no Idol Pastel Yūmi (1986-1987) Anmitsu Hime (1986-1987) Ganbare, Kickers! (1986-1987) Kimagure Orange Road (1987-1988) Norakuro-kun (1987-1988) Osomatsu-kun (1988-1989) Moeru! Onii-san (1988) Magical Hat (1989-1990)

Thập niên 1990

  • Kumo no yō ni Kaze no yō ni (1990), phim điện ảnh truyền hình Tensai Bakabon (1990) Heisei Tensai Bakabon (1990-1991) Karakuri Kengō Den Musashi Lord (1990-1991) Edokko Boy Gatten Tasuke (1990-1991) Ore wa Chokkaku (1991) Michitekuru Toki no Mukou ni (1991), phim điện ảnh truyền hình Chiisana Obake Acchi, Kocchi, Socchi (1991-1992) Marude Dameo (1991-1992) Nontan (1992-1994) Yū Yū Hakusho (1992-1995) _Tottemo! Luckyman (_1994-1995) Ninku (1995-1996) Fushigi Yūgi (1995-1996) Midori no Makibaō (1996-1997) Hajime Ningen Gon (1996-1997) Aka-chan to Boku (1996-1997) _Hyper Police (_1997) CLAMP Gakuen Tanteidan (1997) Rekka no Honō (1997-1998) Takoyaki Mantoman (1998-1999) Mahō no Stage Fancy Lala (1998) Neo Ranga (1998-1999) Dokkiri Doctor (1998-1999) Yoiko (1998-1999) _Chiisana Kyojin Microman (_1999) Power Stone (1999) Tenshi ni Naru mon! (1999) Great Teacher Onizuka (1999-2000) Guru Guru Town Hanamaru-kun (1999-2001) Rerere no Tensai Bakabon (1999-2000)

Thập niên 2000

  • Oh! Super Milk Chan (2000)
  • Gensomaden Saiyuki (2000-2001)
  • Ayashi no Ceres (2000)
  • Gakkō no Kaidan (2000-2001)
  • Super Gals! (2001-2002)
  • Kaze no Yojimbo (2001-2002)
  • Hikaru no Go (2001-2003)
  • Kogepan (2001)
  • Tokyo Underground (2002)
  • Tokyo Mew Mew (2002-2003)
  • Jūni Kokuki (2002-2003)
  • Naruto (2002-2007)
  • E's (2003)
  • Saiyuki Reload (2003-2004)
  • Saiyuki Reload Gunlock (2004)
  • _Tantei Gakuen Q (_2003-2004)
  • Midori no Hibi (2004)
  • Bleach (2004-2012)
  • Eikoku Koi Monogatari Emma (2005)
  • Sugar Sugar Rune (2005-2006)
  • Naruto Shippuden (2007-2017)
  • Blue Dragon (2007-2008)
  • Blue Dragon: Tenkai no Shichi Ryuu (2008-2009)
  • Hanasakeru Seishōnen (2009-2010)

Thập niên 2010

Level E (2011), đồng sản xuất với David Production Kingdom (2012-nay) Rock Lee no Seishun Full-Power Ninden (2012-2013) Shirokuma Cafe (2012-2013) Gaist Crusher (2013-2014) Soredemo Sekai wa Utsukushii (2014) Baby Steps (2014-2015) Tokyo Ghoul (2014) Akatsuki no Yona (2014-2015) Tokyo Ghoul √A (2015) Osomatsu-san (2015-2021) Divine Gate (2016) Sōsei no Onmyōji (2016-2017) Puzzle & Dragons X (2016-2018) Tsukiuta. The Animation (2016) Soul Buster (2016) ēlDLIVE (2017) Boruto – Naruto hậu sinh khả úy (2017-nay) Konbini Kareshi (2017) Black Clover (2017-2021) Dynamic Chor (2017) Sanrio Danshi (2018) Puzzle & Dragons (2018-nay) Tokyo Ghoul:re (2018)

Thập niên 2020

Akudama Drive (2020) Tsukiuta. The Animation 2 (2020) Bleach: Huyết chiến ngàn năm (2022-nay) Cool Doji Danshi (2022-2023) *Karasu wa Aruji o Erabanai (2024)

Phim điện ảnh

  • Urusei Yatsura: Only You (1983)
  • Urusei Yatsura: Beautiful Dreamer (1984)
  • Aitsu to Lullaby: Suiyobi no Cinderella (1987)
  • Bari Bari Densetsu (1987)
  • Kimagure Orange Road: Ano Hi ni Kaeritai (1988)
  • Osomatsu-kun: Suika no Hoshi kara Konnichiwa zansu! (1989)
  • Maroko (1990)
  • Yū Yū Hakusho (1993)
  • Yū Yū Hakusho: Meikai Shitou-hen - Honoo no Kizuna (1994)
  • Ninku (1995)
  • Shin Kimagure Orange☆Road: Soshite, Ano Natsu no Hajimari (1996)
  • Daigekisen! Microman vs. Saikyou Senshi Gorgon (1999)
  • Gensomaden Saiyuki: Requiem - Erabarezaru Mono e no Chinkonka (2001)
  • Ryoukan-san (2003)
  • Naruto: Cuộc chiến ở Tuyết Quốc (2004)
  • Naruto: Huyền thoại đá Gelel
  • Naruto: Những lính gác của Nguyệt Quốc (2006)
  • Bleach: Memories of Nobody (2006)
  • Naruto Shippūden: Cái chết tiên đoán (2007)
  • Bleach: The DiamondDust Rebellion (2007)
  • Naruto Shippūden: Nhiệm vụ bí mật (2008)
  • Bleach: Fade to Black (2008)
  • Naruto Shippūden: Người kế thừa ngọn lửa ý chí (2009)
  • Naruto Shippūden: Tòa tháp bị mất (2010)
  • _Bleach: Jigoku-hen (_2010)
  • Onigamiden (2011)
  • Naruto: Huyết ngục (2011)
  • Naruto: Đường tới Ninja (2012)
  • Naruto: Trận chiến cuối cùng (2014)
  • Boruto: Naruto the Movie (2015)
  • _Eiga no Osomatsu (_2019)
  • _Osomatsu-san: Hipipo-Zoku to Kagayaku Kajitsu (_2022)
  • Black Clover: Mahou Tei no Ken (2023)
  • Osomatsu-san: Tamashii no Takoyaki Party to Densetsu no Otomari-kai (2023)

OVA

  • Dallos (1983–1984)
  • Cosmo Police Justy (1985)
  • Mahō no Tenshi Creamy Mami: Eien no Once More (1984)
  • Mahō no Tenshi Creamy Mami: Lovely Serenade (1985)
  • Mahō no Tenshi Creamy Mami: Long Goodbye (1985)
  • Kimagure Orange Road: Shonen Jump Special (1985)
  • Fire Tripper (1985)
  • Mahō no Tenshi Creamy Mami: Curtain Call (1986)
  • The Supergal (1986)
  • Bari Bari Densetsu (1986)
  • Mahō no Tenshi Creamy Mami Semishigure (1986)
  • Mahō no Tenshi Creamy Mami: Perfect Memory (1987)
  • Warau Hyōteki) (1987)
  • Lily C.A.T. (1987)
  • Mahō no Yōsei Persia: Kaiten Mokuba (1987)
  • Salamander (1988-1989)
  • Harbor Light Monogatari Fashion Lala yori (1988)
  • Baoh Raihōsha (1989)
  • Gosenzo-sama Banbanzai! (1989 – 1990)
  • Abashiri Ikka (1991)
  • Koko wa Green Wood (1991–1993)
  • Eien no Filena (1992–1993)
  • Kyō Kara Ore Wa!! (1993–1996)
  • Yu Yu Hakusho: Eizou Hakusho (1994–1996)
  • Plastic Little (1994)
  • Key the Metal Idol (1994–1996)
  • Street Fighter II: Yomigaeru Fujiwara-Kyou - Toki wo Kaketa Fighter-tachi (1995)
  • Sonic the Hedgehog (1996)
  • Boku no Marie (1996)
  • Hunter x Hunter Pilot (1998)
  • Tokimeki Memorial: Forever With You (1999)
  • Tenamonya Voyagers (1999)
  • Fushigi Yūgi: Eikouden (2001–2002)
  • Hikaru no Go: Sabaki no Ikkyoku! Inishie no Hana yo Sake!! (2002)
  • Gensoumaden Saiyuuki: Kibou no Zaika (2002)
  • I"s (2002–2003)
  • I"s Pure (2002–2003), sản xuất cùng ARMS)
  • Hikaru no Go: Memories (2004)
  • Bleach: Memories in the Rain (2004)
  • Gakkō no Kaidan (2005–2009)
  • Naruto Narutimate Hero 3: Tsuini Gekitotsu! Jounin vs. Genin!! Musabetsu Dairansen Taikai Kaisai!! (2005)
  • Bleach: The Sealed Sword Frenzy (2006)
  • Saiyuki Reload: Burial (2007–2008)
  • Tamala 2010: A Punk Cat in Space (2007), sản xuất cùng ARMS
  • Naruto x UT (2011)
  • Akatsuki no Yona (2015-2016)
  • Tokyo Ghoul JACK(2015)
  • Tokyo Ghoul PINTO(2015)
  • Naruto ga Hokage ni Natta Hi (2016)

    ONA

    *Hero Mask (2018-2019), anime nguyên tác

  • Chocomatsu-san: Valentine's Day-hen (2021)
  • Chocomatsu-san: White Day-hen (2021)
  • Road of Naruto (2022), PV kỉ niệm 20 năm Naruto lên sóng

Trò chơi điện tử

Dưới đây trò chơi điện tử được Studio Pierrot hỗ trợ hoạt ảnh:

  • Keio Flying Squadron (1993) TIZ: Tokyo Insect Zoo (1996) Keio Flying Squadron 2 (1996)
  • Yu Yu Hakusho: Dark Tournament (2004)
  • Rekka no Honō: Final Burning (2004) *Battle Stadium D.O.N (2005)
  • Bleach: Soul Resurrección (2011)
  • Naruto Shippuden: Ultimate Ninja Storm Generations (2012)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
là một hãng sản xuất anime của Nhật Bản được thành lập vào năm 1979 bởi cố chủ tịch Nunokawa Yūji, là người từng làm việc tại Tatsunoko Production và Mushi Production. Trụ sở chính
thumb|Nhà hàng chính của Lucky Pierrot ở Hakodate **Lucky Pierrot** là chuỗi nhà hàng thức ăn nhanh hamburger của Nhật Bản được thành lập vào năm 1987. Công ty điều hành 17 cửa hàng ở
MÔ TẢ SẢN PHẨMKem đánh trắng răng 2 in 1 Pierrot Tây Ban Nha 75ml Xuất xứ: Tây Ban Nha Dung tích: 75ml NK: Công ty CP Quốc tế Ngân An Số GPLH:77373/18/CBMP-QLD Kem đánh
Ngành công nghiệp **anime** đã phát triển đáng kể trong những năm vừa qua, đặc biệt là ở bên ngoài Nhật Bản. Nó đã nhanh chóng lan truyền đến toàn thế giới và gia tăng
Đây là một danh sách các hãng sản xuất trong ngành công nghiệp anime có liên quan đến nhau trong việc sản xuất và phân phối anime. ## Hãng sản xuất tại Nhật Bản ###
là một bộ manga dài tập được viết và minh họa bởi Takeuchi Sakura. Nó được đăng nhiều kỳ trên tạp chí _Weekly Young Jump_ của Shueisha từ năm 1994 đến 1997. Năm 1996, Studio
**Hunter × Hunter** (tiếng Nhật: ハンター×ハンター, phát âm: Hantā Hantā) (còn được biết đến ở Việt Nam với tên gọi Việt hóa là **Thợ săn tí hon**) là bộ manga dành cho thanh thiếu niên
thumb|Bìa DVD đầu tiên của _Naruto Shippuden_ được phát hành bởi [[Pierrot (công ty)|Pierrot và Aniplex.]] _Naruto: Shippuden_ là một bộ anime truyền hình dài tập được chuyển thể từ Phần II của loạt manga
là loạt manga Nhật Bản do Togashi Yoshihiro viết và minh họa. Tên của bộ truyện được phát âm là _YuYu Hakusho_ trong manga của Viz Media và _Yu Yu Hakusho_ trong các phiên bản
**Hiệp hội Hoạt hình Nhật Bản** (viết tắt: AJA, tiếng Nhật: 日本動画協会 Hepburn: _Nippon Douga Kyoukai_? tiếng Anh: The Association of Japanese Animation) là một hiệp hội công nghiệp bao gồm 52 công ty sản
Manga và anime Tokyo Ghoul bao gồm rất nhiều nhân vật giả tưởng được tạo ra bởi mangaka Ishida Sui. Bối cảnh của TG đặt trong một thế giới giả tưởng nơi mà Ghoul -
() là nhân vật hư cấu trong loạt manga và anime _Naruto_ do Kishimoto Masashi tạo ra. Sasuke là thành viên của tộc Uchiha, một gia tộc ninja khét tiếng và là một trong những
**Marcel Marceau** (22 tháng 3 năm 1923 - 22 tháng 12 năm 2007) là nghệ sĩ kịch câm nổi tiếng của Pháp, đặc biệt qua nhân vật chú hề Bip. ## Thời kỳ đầu Ông
là một shōnen manga được viết và vẽ bởi Kubo Taito. _Bleach_ kể về những cuộc phiêu lưu của Kurosaki Ichigo sau khi anh có được sức mạnh "Shinigami" (死神, _Tử thần_) từ một Shinigami
**Mahou no Stage Fancy Lala** (魔法のステージ・ファンシーララ, まほうのステージ ファンシーララ) thường được biết với tên ngắn hơn là **Fancy Lala** đây là một trong loạt các bộ anime chủ đề mahō shōjo do Studio Pierrot thực hiện.
nhỏ|Bìa [[Weekly Shōnen Jump ngày 4 tháng 10 năm 1999 với chương đầu tiên của Naruto ]] là một loạt manga Nhật Bản được viết và minh họa bởi Kishimoto Masashi. Manga được đăng lần
**Ado** (アド, sinh ngày 24 tháng 10 năm 2002) là một utaite và ca sĩ người Nhật Bản. Cô hiện đang trực thuộc công ty quản lý nghệ sĩ Cloud Nine. ## Sự nghiệp ###
- còn được gọi là series **Câu chuyện của Ác ma** là một series Video âm nhạc sử dụng phần mềm tổng hợp giọng nói Vocaloid của Yamaha. Tới thời điểm hiện tại, series đã
là thuật ngữ tiếng Nhật mô tả các loại hoạt hình vẽ tay và máy tính có nguồn gốc từ Nhật Bản hoặc có sự gắn kết mật thiết với Nhật Bản. Bên ngoài Nhật
, cũng được biết đến với cái tên _Boruto - Naruto Hậu Sinh Khả Úy_, là một bộ manga Nhật Bản được viết bởi Kodachi Ukyō, Kishimoto Masashi và minh họa bởi Ikemoto Mikio. Được
**Hulu** (, ) là một dịch vụ thuê bao phát trực tuyến video của Mỹ, thuộc sở hữu của Disney Streaming, một công ty con của bộ phận Disney Entertainment thuộc Công ty Walt Disney.
**_Ngài_** **Charles Spencer Chaplin Jr.** (16 tháng 4 năm 188925 tháng 12 năm 1977) là một nam diễn viên, nghệ sĩ hài, nhà làm phim kiêm nhà soạn nhạc người Anh nổi tiếng trong kỷ
**Lee Ji-eun** (tiếng Hàn: 이지은; sinh ngày 16 tháng 5 năm 1993), thường được biết đến với nghệ danh **IU** (tiếng Hàn: 아이유), là một nữ ca sĩ, nhạc sĩ kiêm diễn viên người Hàn
(trước là ), là một trong những công ty âm nhạc hàng đầu của Nhật Bản. Nó đã trở thành một công ty con thuộc sở hữu của công ty âm nhạc EMI Group Ltd.
là một công ty và hãng sản xuất anime Nhật Bản. Công ty được thành lập vào tháng 10 năm 2002 bởi các nhân viên cũ từ Pierrot. ## Lịch sử **Seven Arcs Co., Ltd**
**Orenburg** (, ) là trung tâm hành chính của tỉnh Orenburg, Nga. Thành phố nằm bên bờ sông Ural, cách Moskva về phía đông nam, và nằm trên ranh giới giữa châu Âu và châu
thumb|Bìa DVD Vol 1 loạt anime _[[Bleach_ phát hành vào ngày 22 tháng 8 năm 2018 tại Nhật Bản bởi Aniplex.]] Các tập trong loạt anime _Bleach_ được dựa trên manga cùng tên của họa
**Robert Douglas Thomas Pattinson** (sinh ngày 13 tháng 5 năm 1986) là một nam diễn viên người Anh. Trong sự nghiệp điện ảnh của mình, tài tử thường đảm nhận các vai diễn lập dị
**_Jack in the Box_** là album phòng thu đầu tay của rapper người Hàn Quốc J-Hope, phát hành vào ngày 15 tháng 7 năm 2022, thông qua Big Hit Music. Đĩa đơn chủ đạo của
**Phan Văn Trường** là chuyên gia cao cấp trong lĩnh vực đàm phán quốc tế và là cố vấn của Chính phủ Pháp về thương mại Quốc tế. Ông được Tổng thống Pháp trao tặng
nhỏ|Vỏ bìa của tập _[[tankōbon_ đầu tiên của _Bleach_, phát hành ở Nhật Bản bởi Shueisha vào ngày 5 tháng 1 năm 2002]] Các chương của manga _Bleach_ được viết và minh họa bởi Tite
, sinh ngày 8 tháng 9 năm 1972, là một trong những seiyū lừng danh nhất tại Nhật Bản. Ông từng làm việc cho Haikyou và hiện đang là seiyū của công ty giải trí
alt=Logo nhượng quyền Boruto: Naruto Next Generations.|frameless|right _Boruto: Naruto Next Generations_ là một series anime tiếng Nhật dựa trên manga cùng tên và là một chuyển thể tiếp nối _Naruto_ của Kishimoto Masashi. Phim được
**Người Neanderthal** (phát âm tiếng Anh: , còn được viết là **Neandertal**, phiên âm tiếng Việt: **Nêanđectan**, với các danh pháp khoa học: **_Homo neanderthalensis_** hay **_Homo sapiens neanderthalensis_**) Nhiều học giả khác đề xuất