nhỏ|Veined White ([[Pieris napi)]]
Pieris, hay bướm trắng hay bướm vườn, là một chi bướm ngày phân bố phổ biến thuộc họ Pieridae. Nhiều loài trong chi này có sâu ăn cải bắp và các loài khác thuộc họ Brassicaceae. Những yếu tố hóa học cơ bản của mối liên hệ với các nhóm thực vật nhất định đã được nghiên cứu hơn 100 năm, và ngày nay người ta biết rằng nhờ những thích nghi sinh hóa của chúng với các chất hóa học glucosinolates có trong các loài thực vật trên. Ngược lại với hầu hết các loài côn trùng khác, sâu của Pieris có thể phân giải chất độc của các hợp chất này, và yếu tố đặc biệt nữa là chúng sẽ không ăn bất kỳ loại thức ăn nào mà không có glucosinolates.
Con cái của các loài thuộc chi Pieris phản xạ UV, trong khi con đực thì hấp thu mạnh các tia UV do lượng sắc tố trong chúng lớn.
Các loài và phụ loài đặc trưng
Arranged alphabetically
- Pieris ajaka Moore, 1865
- Pieris angelika Eitschberger, 1983 – Arctic White
- Pieris balcana Lorkovic, 1970 – Balkan Green-veined White
- Pieris bowdeni Eitschberger, 1984
- Pieris brassicae (Linnaeus, 1758) – Large (Cabbage) White
- Pieris brassicoides Guérin-Méneville, 1849
- Pieris bryoniae (Hübner, [1790-1793]) – Dark-veined White or Mountain Green-veined White
- Pieris canidia (Linnaeus, 1768) – Indian Cabbage White
- Pieris cheiranthi (Hübner, 1808) – Canary Islands' Large White
- Pieris davidis Oberthür, 1876
- Pieris deota (de Nicéville, 1884) – Kashmir White
- Pieris dubernardi Oberthür, 1884
** Pieris dubernardi chumbiensis (de Nicéville, 1884) – Chumbi White
- Pieris dulcinea (Butler, 1882)
- Pieris ergane (Geyer, [1828]) – Mountain Small White
- Pieris erutae Poujade, 1888
- Pieris euorientis (Verity, 1908)
- Pieris extensa Poujade, 1888
- Pieris krueperi Staudinger, 1860 – Krueper's Small White
** Pieris krueperi devta (de Nicéville, 1884) – Green-banded White
- Pieris mahometana (Grum-Grshimailo, 1888)
- Pieris mannii (Mayer, 1851) – Southern Small White
- Pieris marginalis Scudder, 1861 – Margined White
** Pieris marginalis reicheli Eitschberger, 1983 – Reichel's Margined White
- Pieris meckyae Eitschberger, 1983 – Mecky's White
- Pieris melete Ménétriés, 1857 – Gray-veined White Butterfly
- Pieris naganum Moore, 1884 – Naga White
- Pieris napi (Linnaeus, 1758) – Green-veined White or Veined White
- Pieris narina (Verity, 1908)
- Pieris nesis Fruhstorfer, 1909
- Pieris ochsenheimeri (Staudinger, 1886)
- Pieris oleracea Harris, 1829 – Mustard White
** Pieris oleracea frigida Scudder, 1861 – Newfoundland White
- Pieris persis (Verity, 1922)
- Pieris pseudorapae (Verity, [1908])
- Pieris rapae (Linnaeus, 1758) – Small White or (Small) Cabbage White
- Pieris tadjika Grum-Grshimailo, 1888
- Pieris virginiensis (W.H. Edwards, 1870) – West Virginia White
Hình ảnh
Tập tin:Pieris.cheiranthi.01.(Zorn).jpg
Tập tin:Pieris rapae Richard Bartz.jpg
Tập tin:Large white spread wings.jpg
Tập tin:Butterfly May 2008-3a.jpg
Tập tin:Pieris japonica 9.jpg
Tập tin:Pieris cultivar.jpg
Tập tin:Pieris forest flame A.jpg
Tập tin:Pieris.japonica.2007April-May.jpg
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Veined White (_[[Pieris napi_)]] **_Pieris_**, hay **bướm trắng** hay **bướm vườn**, là một chi bướm ngày phân bố phổ biến thuộc họ Pieridae. Nhiều loài trong chi này có sâu ăn cải bắp và các
**_Pieris brassicae_** là một loài bướm trong họ Pieridae. Loài bướm này có địa bàn sinh sống khá rộng, từ châu Âu, Bắc Phi, châu Á băng qua Himalaya. Môi trường sống của loài này
**Pieris rapae** là loài bướm có kích thước từ nhỏ đến trung bình trong chi _Pieris_ thuộc họ _Pieridae_ (gồm các loài bướm trắng và bướm vàng). Trong tiếng Anh, nó thường được gọi là
The **Mustard White** (**_Pieris oleracea_**) là một loài bướm ngày thuộc họ **Pieridae** family. Its historical range is in the great lakes area of Hoa Kỳ and miền nam Canada. Sâu bướm feed on brassica
**_Pieris japonica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Loài này được (Thunb.) D. Don ex G. Don miêu tả khoa học đầu tiên năm 1834. ## Hình ảnh Tập
**_Pieris cheiranthi_** là một loài bướm ngày thuộc họ Pieridae. Nó là loài đặc hữu của quần đảo Canaria (Tây Ban Nha). Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ôn hòa.
**_Pieris formosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Loài này được (Wall.) D. Don miêu tả khoa học đầu tiên năm 1834. ## Hình ảnh Tập tin:Pieris formosa 135-8283.jpg
**_Pieris floribunda_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Loài này được (Pursh) Benth. & Hook. f. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1876. ## Hình ảnh Tập tin:Piers
The **Mountain Small White** (_Pieris napi_) là một loài bướm thuộc họ Pieridae. Nó được tìm thấy ở Nam Âu, Asia Minor, Syria, Iraq, Iran và Transcaucasia. Chiều dài cánh trước là 19–24 mm. Con trưởng
The **Southern Small White** (_Pieris mannii_) là một loài bướm thuộc họ Pieridae. Nó được tìm thấy ở South châu Âu, Asia Minor, Maroc và Syria. Female Chiều dài cánh trước là 20–23 mm. Chúng bay
**Madeiran Large White** (_Pieris brassicae wollastoni_) là một loài bướm trắng lớn đặc hữu của Madeira. Nó có thể đạt đến kích thước từ 55 đến 65 mm. Cánh có màu trắng tinh với các đối
**_Pieris canidia_** là một loài bướm thuộc họ Pieridae. ## Mô tả : Con đực có phía trên màu trắng đến màu kem nhạt. Chúng có sải cánh dài 42–60 mm. Chúng phân bố ở Ấn
The **Arctic White** (**_Pieris angelika_**) là một loài bướm ngày khí hậu lạnh thuộc họ Pieridae. Loài này phân bố ở Yukon, tây bắc Northwest Territories và tây bắc British Columbia, và Alaska.
**Margined White** _(Pieris marginalis)_ là một loài bướm ngày được tìm thấy ở Yukon, Tây Canada và Rocky Mountains, Bắc Mỹ.
**_Pieris swinhoei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Loài này được Hemsl. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1889.
**_Pieris cubensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Loài này được (Griseb.) Small miêu tả khoa học đầu tiên năm 1914.
**_Agriocnemis pieris_** là một loài chuồn chuồn kim trong họ Coenagrionidae. Loài này được xếp vào nhóm Loài ít quan tâm trong sách Đỏ của IUCN năm 2010. _Agriocnemis pieris_ được Laidlaw miêu tả khoa
**Bướm trắng Tây Virginia** (_Pieris virginiensis_) là tên gọi dùng để chỉ loài bướm ngày được tìm thấy ở Great Lakes, dọc theo dãy núi Appalachian từ New England đến Alabama, và ở miền nam
**_Cotesia glomerata_** là một loài tò vò ký sinh nhỏ thuộc họ Braconidae. Loài này được Carl Linnaeus mô tả lần đầu trong ấn phẩm năm 1758 của ông ấn bản thứ 10 của Systema
**Pierinae** là một phân họ bướm Pierid bao gồm các loài sau (các loài bổ sung có thể tìm thấy dưới các tông liệt kê ở hộp bên phải): ## Các loài *Arctic White *Catalina
**Pierini** là một tông bướm thuộc họ Pieridae. ## Chi Listed alphabetically. *_Aoa_ de Nicéville, 1898 *_Aporia_ Hübner, [1819] – Blackveins *_Appias_ Hübner, [1819] – Puffins and Albatrosses *_Archonias_ Hübner, 1825 *_Ascia_ Scopoli, 1777 *_Baltia_
**_Agastache foeniculum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được (Pursh) Kuntze mô tả khoa học đầu tiên năm 1891. ## Hình ảnh Tập tin:Agastache anethiodora.jpg Tập tin:Agastache
thumb|_[[Eurema nicippe_ hút chất khoáng ở một chỗ ẩm ướt, Stuckey, South Carolina]] **Pieridae** là họ bướm lớn với khoảng 76 chi chứa khoảng 1.100 loài, chủ yếu từ châu Phi và nhiệt đới châu
**Vaccinioideae** là một phân họ thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Chi điển hình là _Vaccinium_ ## Phân loại Vaccinioideae: Khoảng 50 chi với 1.580 loài. Các chi đa dạng nhất có bầu
**_Gonepteryx_** là một chi bướm ngày thuộc họ Pieridae. Chúng sống ở Europe, Asia, và Bắc Phi. They are thường được biết đến với tên **brimstones** for the bright yellow color of the wings of
**Fabio Capello** (sinh ngày 18 tháng 6 năm 1946) là một huấn luyện viên bóng đá người Ý và cựu cầu thủ chuyên nghiệp. Ông từng là huấn luyện viên Đội tuyển bóng đá quốc
**_Agriocnemis_** là một chi chuồn chuồn kim thuộc họ Coenagrionidae. Chúng là những loài côn trùng nhỏ, tiếng Anh thường gọi là _Wisp_. Chi này có các loài sau: *_Agriocnemis aderces_ *_Agriocnemis alcyone_ *_Agriocnemis angolense_
nhỏ|upright|Wing venation **Colias** là một chi bướm ngày trong họ _Pieridae_. Họ hàng đang còn sống gần nhất của chúng là chi _Zerene_, đôi khi được bao gồm trong Colias. Chi này phân bố khắc
**_Ectropis crepuscularia _** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae. Chúng phân bố khắp châu Âu. Sải cánh dài 38–45 mm. Sâu bướm là loài gây hại lớn, ăn rất nhiều loài thực vật khác
nhỏ|_[[Khổ qua_ (Momordica charantia), một loại dây leo]] nhỏ|[[tua cuốn]] **Dây leo** là bất kỳ loại thực vật nào có thói quen sinh trưởng như thân cây kéo dài hoặc leo bám vào một vật
**Serie C** () là hạng đấu cao thứ ba trong hệ thống giải bóng đá Ý sau Serie A và Serie B. _Lega Italiana Calcio Professionistico_ (_Lega Pro_) là cơ quan chủ quản điều hành
thumb|[[chalcid|Ong đỏ (chalcid wasp) (fam. Pteromalidae) ký sinh trên các kén của vật chủ là một con ong braconid (phân họ Microgastrinae), mà nó lại là _có dạng ký sinh_ trên Lepidoptera.]] thumb|Một loài ký
Các **chốt kiểm soát miễn dịch** hay **điểm kiểm tra miễn dịch** là các chất điều chỉnh (regulators) của hệ miễn dịch. Những con đường này rất quan trọng để tự dung nạp (self-tolerance) hay
**Cải xoăn** hoặc **borecole** (loài Cải bắp dại_ _Acephala Group) là một loại rau với lá xanh hoặc tím, trong đó lá ở giữa không tạo thành đầu. Nó được xem như có họ gần