✨Phi lao

Phi lao

Phi lao hay còn gọi xi lau, dương, dương liễu (danh pháp khoa học Casuarina equisetifolia) là một loài thực vật có hoa trong họ Casuarinaceae. Loài này được Carl Linnaeus đặt tên khoa học đầu tiên năm 1759.

Từ nguyên

Tên khoa học của loài equisetifolia có nguồn gốc từ tiếng Latinh equisetum, nghĩa là "lông đuôi ngựa" (vì chùm lá của nó giống như lông đuôi ngựa).

Phân bố và môi trường sống

Casuarina equisetifolia được tìm thấy từ Ấn Độ, Myanmar và Việt Nam qua Malesia về phía đông đến Polynesia thuộc Pháp, New Caledonia, và Vanuatu, và về phía nam đến Australia (phần phía bắc của Lãnh thổ Bắc Úc, bắc và đông Queensland, và đông nam New South Wales, ở đây nó phát triển đến phía nam Laurieton.

Một quần thể cũng được tìm thấy ở Madagascar, trước đây nghi là loài bản địa, nhưng hiện nay người ta cho rằng nó được du nhập vào đây. Loài này được du nhập vào miền nam Hoa Kỳ và Tây Phi. Đây là loài xâm hại ở Florida và Nam Phi.

Cây sinh trưởng tốt nhất trên đất cát mới bồi tụ ven biển và đồng bằng; cũng có thể sống được trên đất cát nghèo, đất dốc tụ có tầng dày, thành phần cơ giới nhẹ, độ pH 5,5.

Phân loài

Có 2 phân loài thuộc loài này:

  • C. e. subsp. equisetifolia
  • C. e. subsp. incana (Benth.) L.A.S.Johnson, 1982

C. e. subsp. equisetifolia

Bản địa khu vực từ Ấn Độ ở phía tây qua Đông Nam Á tới New Guinea và miền đông Australia cùng một số đảo cận kề. Du nhập vào Pakistan, Sri Lanka, Madagascar, miền đông châu Phi, Italia, Tây Ban Nha, tây bắc châu Phi, Caribe, Venezuela, đông nam Hoa Kỳ, Mexico.

Các danh pháp đồng nghĩa bao gồm:

Các danh pháp đồng nghĩa bao gồm:

Giống như các loài khác trong chi Casuarina, Casuarina equisetifolia là cây có khả năng cố định đạm trong khí quyển, nhưng khác với các cây thuộc họ đậu, Casuarina cộng sinh với xạ khuẩn Frankia spp.

Ứng dụng

Phi lao cũng được dùng làm thuốc. Rễ cây dùng làm thuốc chữa tiêu chảy và lị. Do các cành và thân phi lao chịu cắt uốn nên còn dùng làm cây cảnh, cây bóng mát và bonsai. Gỗ dùng làm cột, đóng đồ dùng, trụ mở, bột giấy, dăm, than hầm, đun. Trồng rừng phòng hộ, chắn gió cố định cát ven biển.

Hình ảnh

Tập tin:Casuarina equisetifolia leaves.jpg Tập tin:Filao-Réunion.JPG Tập tin:Casuarina equisetifolia GS298.png Tập tin:(Casuarina equisetifolia) at Chintapalli beach 01.jpg Casuarina equisetifolia MHNT.BOT.2016.24.39.jpg|Casuarina equisetifolia - Museum specimen
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Phi lao** (danh pháp khoa học: **Casuarinaceae**) là một họ trong thực vật hai lá mầm thuộc về bộ Fagales, bao gồm 3 hoặc 4 chi, tùy theo hệ thống phân loại, với khoảng
**Chi phí lao động trực tiếp** hay **Chi phí nhân công trực tiếp** là một phần của hóa đơn tiền lương hay bảng lương là chi phí liên quan đến việc sản xuất sản phẩm,
**Phi lao** hay còn gọi **xi lau**, **dương**, **dương liễu** (danh pháp khoa học **_Casuarina equisetifolia_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Casuarinaceae. Loài này được Carl Linnaeus đặt tên khoa học
**Kế toán chi phí tiêu chuẩn** là một phương pháp kế toán chi phí truyền thống được giới thiệu vào năm 1920s, thay thế cho phương pháp kế toán chi phí truyền thống dựa trên
**Kế toán chi phí** là quá trình ghi lại, phân loại, phân tích, tóm tắt và phân bổ chi phí liên quan đến một quy trình, sau đó phát triển các khóa hành động khác
**Ước tính chi phí** là xấp xỉ chi phí của một chương trình, dự án hoặc hoạt động. Dự toán chi phí là sản phẩm của quá trình ước tính chi phí. Ước tính chi
**Chi phí gián tiếp** là chi phí không liên quan trực tiếp đến một đối tượng chi phí (chẳng hạn như một dự án, cơ sở, chức năng hoặc sản phẩm cụ thể). Chi phí
**Bóc lột lao động** là hành động sử dụng quyền lực để trích xuất một cách có hệ thống nhiều giá trị từ người lao động hơn là những gì được trao cho họ. Đó
**Các dân tộc Lào** hay _các bộ tộc Lào_ là một danh từ chung để chỉ các dân tộc sống trên lãnh thổ nước CHDCND Lào. thumb|Nhà sàn của người Lào Thơng Phần lớn các
**Không quân Hoàng gia Lào** (tiếng Pháp: _Aviation Royale Laotienne_ – AVRL; tiếng Anh: _Royal Lao Air Force_), là quân chủng không quân của Quân lực Hoàng gia Lào (FAR), quân đội chính thức của
**Lao** là bệnh truyền nhiễm qua đường hô hấp thường do vi khuẩn _Mycobacterium tuberculosis_ gây ra. Lao lây truyền từ người sang người qua không khí khi người bệnh lao hoạt tính ho, khạc
phải|nhỏ|300x300px|Cơ chế tác động của các loại thuốc điều trị lao. **Quản lý bệnh lao **đề cập đến những điều trị y học của các nhiễm trùng lao (Tuberculosis - TB). Tiêu chuẩn "ngắn hạn"
Mác Trong kinh tế chính trị Marx-Lenin, **thời gian lao động xã hội cần thiết** là khoảng thời gian lao động cần phải tiêu tốn để sản xuất ra một hàng hóa nào đó trong
**Người Lào** (tiếng Lào: ລາວ, tiếng Isan: ลาว, IPA: láːw) là một dân tộc có vùng cư trú truyền thống là một phần bắc bán đảo Đông Dương. Họ là một phân nhóm của các
Bài viết này trình bày chi tiết về **lịch sử của Lào kể từ sau năm 1945**. ## Thế chiến 2 Xứ ủy Ai Lao, phân bộ của Đảng Cộng sản Đông Dương được thành
**Phi Stalin hóa** là một từ mà ban đầu chỉ được dùng ở phương Tây để nói tới một loạt cải tổ về chính trị, kinh tế và xã hội của Đảng và nhà nước
phải|thumb|Lao động Việt Nam được khai thác, đào tạo tại [[Cộng hòa Dân chủ Đức|Đông Đức năm 1982.]] **Xuất khẩu lao động Việt Nam ra nước ngoài**, thường gọi tắt là **Xuất khẩu lao động
nhỏ|phải|Một người béo phì **Béo phì** là một tình trạng bệnh lý, đôi khi được xem là một căn bệnh, trong đó mô mỡ trong cơ thể đã tích tụ đến mức có thể gây
**Nam Phi** (), quốc hiệu là **Cộng hòa Nam Phi** (Republic of South Africa) là một quốc gia nằm ở mũi phía nam châu Phi, giáp Namibia, Botswana, Zimbabwe, Mozambique, Eswatini, và bao quanh toàn
**Tổng cục Trại giam** (, _Glavnoe upravlenie lagerei_) còn được gọi tắt là **Gulag** (ГУЛаг) là hệ thống trại cải tạo bằng lao động, lần lượt chịu sự quản lý của Bộ Dân ủy Nội
**Người Cờ Lao**, các tên gọi khác **Gelao**, **Ke Lao**, tên tự gọi: **Klau** ( hay **người Ngật Lão**, ) là một dân tộc cư trú ở vùng nam Trung Quốc và bắc Việt Nam.
**Đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai** (ký hiệu toàn tuyến là **CT.05**, hay còn gọi là **đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai**) là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Colonial_Africa_1913_map.svg|nhỏ|300x300px|Bản đồ các thuộc địa châu Phi của các đế quốc châu Âu vào năm 1913 (Bỉ (vàng), Anh (hồng da cam), Pháp (xanh lam), Đức (ngọc lam), Ý (xanh lục), Bồ Đào Nha (tím)
**Rào cản phi thuế quan trong thương mại quốc tế** (chữ Anh: _Non-tariff barriers to trade_, viết tắt: **NTBs**), hoặc gọi **Biện pháp phi thuế quan** (**NTMs**), là những trở ngại trong hoạt động thương
**Đảng Nhân dân Cách mạng Lào** là đảng cầm quyền ở Lào theo Hiến pháp. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào chính thức thành lập vào ngày 22 tháng 3 năm 1955. Đảng đã lãnh
**Người Mỹ gốc Phi** (Anh: _African Americans)_ hay **Người Mỹ da đen** (Black Americans)là thành phần chủng tộc sinh sống ở Hoa Kỳ có tổ tiên từng là thổ dân ở châu Phi nam Sahara,
300x300px|Bản đồ Khu phi quân sự vĩ tuyến 17.|thế=|nhỏ**Khu phi quân sự vĩ tuyến 17** (được biết nhiều trên quốc tế với tên gọi **Khu phi quân sự Việt Nam**, tiếng Anh: **_V**ietnamese **D**e**m**ilitarized **Z**one_
[[Karl Marx]] **Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa** là khái niệm kinh tế chính trị Marx-Lenin chỉ về phần giá trị bù lại giá cả của những tư liệu sản xuất và giá
**Lao đa kháng thuốc** (**MDR-TB**) là một dạng nhiễm lao (TB) do vi khuẩn kháng với điều trị bằng ít nhất hai loại thuốc chống lao hàng đầu mạnh nhất: **isoniazid** (trong phác đồ thường
**Chi phí khả biến** (trong kinh tế học vi mô) hay **Biến phí** (trong kế toán quản trị) là thứ chi phí mà tỷ lệ của nó trong tổng chi phí sản xuất ra một
thumb|Ru-băng ngày tưởng niệm thumb|Bích chương ngày tưởng niệm năm 2010 với hình và câu nói của lãnh tụ công đoàn Mỹ [[Mary Harris Jones: "_Cầu nguyện cho người chết và chiến đấu hết sức
**Khun Phi Fa** (* Tk.14 ở Luang Phrabang, † 1343 ở Luang Phrabang), danh xưng hoàng gia là _Somdetch Brhat-Anya Phya Vath Rajadharani Sri Sudhana_, là vua của Rajadharani Sri Sudhana, nơi nay là Luang
**Trang Thuận Hoàng quý phi** (chữ Hán: 莊順皇貴妃; 29 tháng 11 năm 1822 - 13 tháng 12 năm 1866), Ô Nhã thị (烏雅氏), Mãn Châu Chính Hoàng kỳ, là một phi tần của Thanh Tuyên
, khuê danh là , còn gọi là Thân vương phi Chichibu là thành viên của Hoàng gia Nhật Bản. Thân Vương phi là vợ của Dật Phụ cung Thân vương Yasuhito, con trai thứ
**Phục bích** (chữ Hán: 復辟), còn được phiên âm là **phục tích** hay **phục tịch**, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế
**Tối thiểu hóa chi phí** là hành vi của người sản xuất tìm một kết hợp tối ưu lượng của các yếu tố sản xuất sao cho với mức chi phí thấp nhất để đạt
**Nội chiến Lào** là cuộc chiến tranh thường được tính bắt đầu từ tháng 5 năm 1959 và kết thúc vào tháng 12 năm 1975, theo các tài liệu truyền thống tại phương Tây, tại
phải|Món ăn Lào thường hay có xôi nếp ăn kèm **Ẩm thực Lào** mang phong cách tương tự các quốc gia láng giềng là Campuchia và Thái Lan: cay, mặn và chua. Tuy nhiên, ẩm
Mác chính là người phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động **Lao động cụ thể và lao động trừu tượng** là các thuật ngữ trong kinh tế chính trị Marx-Lenin dùng để
**Ôn Hi Quý phi** (chữ Hán: 溫僖貴妃; ? – 19 tháng 12 năm 1694), Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, Nữu Hỗ Lộc thị, là một phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế và
**Chi phí** **hoạt động** hay **opex** là chi phí liên tục để vận hành một sản phẩm, doanh nghiệp hoặc hệ thống. Đối tác của nó, chi phí vốn (capex), là chi phí phát triển
**Đảng Lao động Triều Tiên** (조선로동당, _Chosŏn Rodongdang_. Phiên âm Tiếng Việt: Triều Tiên Lao động Đảng) là đảng cầm quyền hiện nay tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Đảng này đã
**Chiến dịch Thượng Lào** (13.4-18.5.1953) là chiến dịch tiến công của Quân đội Nhân dân Việt Nam phối hợp với lực lượng Pathet Lào trên địa bàn hai tỉnh Sầm Nưa, Xiêng Khoảng (Thượng Lào)
Những cuộc **Nổi dậy ở Lào** là những xung đột quân sự lẻ tẻ đang diễn ra giữa Quân đội Nhân dân Lào với những cựu thành viên chủ chốt của Đội quân bí mật
[[Tập tin:Enfants au travail dans le monde.png|Tỉ lệ lao động trẻ em theo dữ liệu của Ngân hàng Thế giới năm 2006 ]] nhỏ|Một số hình thức của lao động trẻ em tại [[Trung Mỹ,
**Chuyến bay 301 của Lao Airlines** là một chuyến bay thường lệ bằng máy bay ATR 72-600 vận chuyển hành khách của Lao Airlines bay từ sân bay quốc tế Wattay của Viêng Chăn đến

thumb|[[Age adjustment|Age-standardized death from tuberculosis per 100,000 inhabitants in 2004. ]] thumb|alt=World map with [[Sub-Saharan Africa in various shades of yellow, marking prevalences above 300 per 100,000, and with the U.S., Canada, Australia, and northern
: _Bài viết này thảo luận về các hệ thống, lịch sử và ảnh hưởng của chế độ nô lệ trong Châu Phi._ _Xem buôn bán nô lệ Ả Rập, buôn bán nô lệ Đại
**Đường đẳng phí**, trong kinh tế học vi mô, là tập hợp các mức chi phí không đổi mà doanh nghiệp bị ràng buộc khi tìm cách kết hợp các yếu tố sản xuất (đầu
Một chiếc [[Zlin Z 43 của phi đội Hổ Bay]] **Phi đội Hổ Bay** (tiếng Tamil: வான்புலிகள், tên gọi quốc tế: Air Tigers) là một đơn vị không quân của lực lượng Những con hổ