thumb|''Phaseolus vulgaris"
Đậu que, đậu ve hay đậu cô ve (gốc từ tiếng Pháp: haricot vert) có danh pháp khoa học là Phaseolus vulgaris. Có nhiều giống khác nhau được trồng với hương vị và màu sắc khác nhau: từ vàng tới lục nhạt hoặc hơi tím. Quả đậu cô ve có thể được bán ở dạng đóng hộp, đông lạnh hoặc tươi.
Tên gọi
Tên gọi đậu que thường gây nhầm lẫn với các loại đậu khác cũng được gọi là đậu que trong tiếng Việt, dùng để chỉ các loại đậu có tên green bean, string bean, snap bean ở đông bắc và phía tây nước Mỹ, hoặc tên ejotes ở Mexico, là quả chưa chín của những giống đậu được trồng riêng biệt để lấy cả vỏ lẫn ruột. Tại các nước nói tiếng Anh, từ green bean hoặc common bean thông thường là tên gọi để chỉ phần quả đậu còn tươi, chưa chín của cây Á hậu đậu (Phaseolus coccineus), đậu đũa (Vigna unguiculata sesquipedalis), đậu ván, hay đậu rồng (Psophocarpus tetragonolobus). Đậu Hà Lan (Pisum sativum) đôi khi cũng được gọi là green bean tại Mỹ.
Ngoài ra, tên gọi haricot vert có thể nhầm lẫn với haricot bean hoặc Navy bean, là một loại hạt đậu khô. Cũng cần phân biệt đậu cô ve với đậu tây.
Đặc điểm
Cây cỏ một năm, lá kép với 3 lá chét hình tam giác, chùm hoa gồm nhiều hoa màu trắng hoặc tím. Quả dài, dẹt chứa nhiều hạt hình thận
Nếu nấu đậu ở nhiệt độ dưới điểm sôi, chẳng hạn như sử dụng nồi hầm (slow cooker), độc tính của haemagglutinin sẽ tăng lên: đậu nấu ở 80 °C (176 °F) độc tính được ghi nhận tăng gấp năm lần so với đậu sống.
Các giống cây trồng
Tại Việt Nam, có hai giống cây trồng chủ yếu:
Giống lùn
:Đậu cô ve vàng, còn gọi là đậu vàng hay đậu cô bơ: Quả non có màu vàng; hạt hình bầu dục, màu đen bóng. Dùng để ăn quả non.
:Đậu cô ve xanh, còn gọi là đậu đỏ, đậu quả cật, đậu cật lợn: Quả non màu xanh; hạt hình thận, màu đỏ, to nhất trong các giống cô ve. Có thể ăn quả non hoặc ăn hạt.
:Đậu cô ve nâu: quả non màu xanh, hạt màu nâu, hình bầu dục. Chỉ ăn hạt.
:Đậu cô ve trắng hay đậu trắng, đậu xoát xông: quả non màu xanh, hạt màu trắng, hình trứng. Chỉ ăn hạt.
:Đậu cô ve đen hay đậu đen: quả non màu xanh, hạt màu đen, hình bầu dục. Chỉ ăn hạt.
Giống leo
:Đậu cô ve chạch hay đậu chạch, đậu Vân Nam: quả non màu xanh, hạt màu trắng, hình bầu dục dài. Ăn quả non.
:Đậu cô ve bở hay đậu bở: quả non màu xanh, hạt màu nâu, hình bầu dục. Ăn quả non.
:Đậu cô ve trắng hay đậu trắng, đậu trứng sáo: quả non màu xanh, hạt màu trắng, hình trứng. Chỉ ăn hạt.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|''Phaseolus vulgaris" **Đậu que**, **đậu ve** hay **đậu cô ve** (gốc từ tiếng Pháp: _haricot vert_) có danh pháp khoa học là **_Phaseolus vulgaris_**. Có nhiều giống khác nhau được trồng với hương vị và
**_Phaseolus lunatus_** là một giống cây trồng thực vật có hoa thuộc loài _Phaseolus vulgaris_ nằm trong họ Đậu. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên. ## Tên gọi _Phaseolus lunatus_ có
[N9] Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Trà thảo mộc Baikal tea collection Herbal tea N9 - 30 gói - Date T1/2023Thành phần thảo dược thiên nhiên trong Trà thảo mộc Baikal tea collection. Herbal
THUỘC TÍNH SẢN PHẨM Xuất xứ: Nga. Nhãn hiệu: Khác. Hạn sử dụng: in trên bao bì. Ngày sản xuất: in trên bao bì. CHI TIẾT SẢN PHẨM Giới thiệu vềTrà Thảo Mộc hỗ trợ
**_Phaseolus acutifolius_**, **đậu Tepary**, là loài thực vật bản địa tây nam Hoa Kỳ và México và đã được trồng bởi cư dân bản địa từ thời tiền Columbus. Nó chịu hạn tốt hơn loài
**Chi Đậu cô ve** (gốc tiếng Pháp: _haricot vert_), hay **chi Đậu ngự** (**_Phaseolus_**)) là một chi thực vật họ Đậu (Fabaceae) với khoảng năm mươi loài, tất cả đều có nguồn gốc tự nhiên
Xuất xứ: Hà QuốcDung tích: 70mlCông dụng:Bộ sản phẩm kem dưỡng da gồm 2 loại: Kem dưỡng da ban ngày Puderma Anti-Pollution Brightening Day Cream và Kem dưỡng da ban đêm Puderma Anti-Wrinkle Repairing Night
MÔ TẢ SẢN PHẨM* Kem Mắt AHC Real Eye Cream For FaceThành phần nổi bật và công dụng:- Chứa các loại Peptide: Palmitoyl Tripeptied-1, Palmitoyl Tripeptied-5, Acacia Peptide, ... giúp duy trì làn da tươi
MÔ TẢ SẢN PHẨM* Kem Mắt AHC Real Eye Cream For FaceThành phần nổi bật và công dụng:- Chứa các loại Peptide: Palmitoyl Tripeptied-1, Palmitoyl Tripeptied-5, Acacia Peptide, ... giúp duy trì làn da tươi
MÔ TẢ SẢN PHẨM* Kem Mắt AHC Real Eye Cream For FaceThành phần nổi bật và công dụng:- Chứa các loại Peptide: Palmitoyl Tripeptied-1, Palmitoyl Tripeptied-5, Acacia Peptide, ... giúp duy trì làn da tươi
MÔ TẢ SẢN PHẨM* Kem Mắt AHC Real Eye Cream For FaceThành phần nổi bật và công dụng:- Chứa các loại Peptide: Palmitoyl Tripeptied-1, Palmitoyl Tripeptied-5, Acacia Peptide, ... giúp duy trì làn da tươi
**_Phodoryctis caerulea_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Ấn Độ (Maharashtra, Tamil Nadu, Bihar), Malaysia (Sabah), Indonesia (Java), Sri Lanka, Fiji, Guam, quần đảo Solomon, Nhật Bản (Kyūshū,
**_Porphyrosela aglaozona_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Loài này có ở New South Wales, Queensland, Victoria và Fiji. Ấu trùng ăn _Desmodium_, _Glycine_, _Kennedia_ (bao gồm _Kennedia rubicunda_) và _Phaseolus_ (bao gồm
**Đậu thận**(腎豆)hay yêu đậu(腰豆)(tên khoa học **_Phaseolus vulgaris_**) theo tên Anh ngữ **_kidney bean_** bắt nguồn từ hình dạng và màu sắc giống với thận(kidney). Đậu thận đỏ có thể bị nhầm lẫn với các
#đổi Phaseolus vulgaris Thể loại:Quả đậu ăn được Thể loại:Chi Đậu cô ve
**Bướm đêm lông chim phong lữ** (_Sphenarches anisodactylus_) là một loài bướm đêm thuộc họ Pterophoridae. Nó được tìm thấy ở miền tây Châu Phi, Madagascar, Ấn Độ, Sri Lanka, Thái Lan, Nhật Bản, New
**Gérardine Mukeshimana** là một nhà khoa học và chính trị gia người Rwanda, từng giữ chức Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Tài nguyên Động vật kể từ tháng 7 năm 2014. ## Cuộc sống
phải|nhỏ|Nụ hoa của cây _[[Capsicum pubescens_ với nhiều túm lông trên thân]] nhỏ|Ảnh [[kính hiển vi điện tử quét của một túm lông trên lá _Arabidopsis thaliana_. Cấu trúc này là một tế bào duy
nhỏ|335x335px| Nảy mầm trên mặt đất so với dưới lòng đất **Nảy mầm trên mặt đất** (Hy Lạp cổ đại [ epígaios ] 'trên mặt đất', từ [epíon và [gê] - 'trái đất, mặt đất')
**Đậu Cranberry**, hay **đậu Borlotti**, là một giống cây trồng thuộc loài _Phaseolus vulgaris_ nằm trong họ Đậu. ## Tên gọi Đậu Cranberry còn có tên là **đậu Roman**, **đậu romano**, **đậu saluggia**, **đậu rosecoco**,
**Đậu Pinto** là một giống cây trồng thuộc loài _Phaseolus vulgaris_ nằm trong họ Đậu. ## Tên gọi Trong tiếng Tây Ban Nha, đậu Pinto được gọi là _frijol pinto_, nghĩa đen là đậu đốm
**Quả đậu non**, hay **đậu non**, là quả đậu chưa chín (unripe), chưa tách vỏ và được thu hoạch khi chưa trưởng thành (immature) hay còn non của các giống cây trồng các loài đậu
**Đậu lưỡi rồng** là quả đậu non của đậu Pinto, đậu Cranberry thuộc loài đậu có vỏ _Phaseolus vulgaris_ (shell bean). ## Đặc điểm Đậu lưỡi rồng có hạt được bọc trong một vỏ da
**Đậu Calypso**, hay **đậu Orca**, **đậu Âm dương**, là một giống cây trồng thuộc loài _Phaseolus vulgaris_ nằm trong họ Đậu. ## Đặc điểm ### Cây Đậu Calypso được xem là đậu thận (kidney bean)
**Phaseolin** là loại protein globulin dự trữ chính trong hạt đậu non (_Phaseolus vulgaris_ L.). Thomas Burr Osborne là người đầu tiên đặt tên, phân lập và mô tả đặc tính protein này vào năm
**Đậu nướng** là một món ăn truyền thống chứa đậu trắng được luộc chín và sau đó nướng ở nhiệt độ thấp trong một thời gian dài với một số loại nước sốt. Đây là
**_Ardices curvata_** là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae. Ấu trùng ăn _Taraxacum officinale_, _Phaseolus vulgaris_, _Pelargonium zonale_ và _Tropaeolum majus_.
Đậu cô ve còn được gọi là đậu que, là một thực phẩm chế biến nhiều món ăn ngon, được nhiều người ưa chuộng.Đậu cô ve còn được gọi là đậu ve hoặc đậu que.
Dưới đây là danh sách các loài trong họ Desmidiaceae ## Các loài xếp theo chi Phần này liệt kê các chi, loài và giống: ### Actinotaenium * Actinotaenium ((Naegeli) Teiling) * Actinotaenium clevei ((Lund.)
The **Omnivorous Leafroller** (_Platynota stultana_) là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Nó được tìm thấy ở México, California, Arizona, Texas, Florida và Hawaii. Sải cánh dài khoảng 14 mm. Con trưởng thành bay quanh