✨Phân thớ véctơ

Phân thớ véctơ

phải|nhỏ|250x250px| [[Mặt Mobius|Dải Mobius (mở rộng vô hạn) là một phân thớ đường trên đường tròn S1. Trong một lân cận địa phương tại mọi điểm của S1, nó đồng phôi với U×R (trong đó U là một cung mở chứa điểm đó), nhưng toàn thể phân thớ khác với S1×R (i.e. hình trụ). ]] Trong toán học, phân thớ véctơ là phân thớ mà mỗi thớ là một không gian véctơ.

Đây là một cấu trúc tôpô thể hiện ý tưởng về một họ các không gian vectơ được tham số hóa bởi một không gian X (X có thể là một không gian tôpô, một đa tạp (vi phân) hoặc một đa tạp đại số). Với mỗi điểm x trên không gian X ta gán một không gian vectơ V(x) (được gọi là thớ tại điểm x) sao cho các không gian vectơ này xếp cạnh nhau để tạo thành một không gian cùng loại với X (e.g. một không gian tôpô, một đa tạp hoặc một đa tạp đại số). Không gian này được gọi là một phân thớ véctơ nằm trên _X._

Ví dụ đơn giản nhất là trường hợp họ không gian véctơ không đổi, nghĩa là có một không gian vectơ cố định V sao cho V(x) = V với mọi x thuộc X, và các bản sao này khớp với nhau một cách đơn giản để tạo thành phân thớ véctơ X×V trên X. Các phân thớ vectơ như vậy được gọi là tầm thường. Một ví dụ phức tạp hơn (và điển hình hơn) là các phân thớ tiếp tuyến của đa tạp trơn (hoặc khả vi): với mỗi điểm của một đa tạp như vậy, chúng ta gắn không gian tiếp tuyến với đa tạp tại điểm đó. Các phân thớ tiếp tuyến nói chung là không tầm thường. Ví dụ, phân thớ tiếp tuyến của hình cầu là không tầm thường bởi định lý quả bóng nhiều lông. Nếu phân thớ tiếp tuyến của một đa tạp là tầm thường, đa tạp đó được gọi là một đa tạp song song.

Các phân thớ véctơ hầu như thường được yêu cầu là tầm phường địa phương. Ngoài ra, các không gian vectơ thường được yêu cầu là nằm trên trường số thực hoặc số phức, và phân thớ vectơ được gọi là phân thớ vectơ thực hoặc phức (tương ứng). Một phân thớ véctơ phức có thể được xem như là một phân thớ véctơ thực với một cấu trúc bổ sung.

Định nghĩa

Một phân thớ véc tơ thực bao gồm:

hai không gian tôpô X (không gian đáy) và E (không gian toàn thể)

một toàn ánh liên tục: \pi: E\rightarrow X (phép chiếu phân thớ)

với mỗi x thuộc X, một cấu trúc không gian vectơ thực với chiều hữu hạn cho thớ π−1({x})

sao cho điều kiện tương thích sau đây được thỏa mãn: với mọi điểm p thuộc X, tồn tại một lân cận mở UX chứa p, một số tự nhiên k và một phép đồng phôi

:\varphi\colon U \times \mathbf{R}^{k} \to \pi^{-1}(U)

sao cho với mọi xU,

* (\pi \circ \varphi)(x,v) = x với mọi vectơ v trong Rk

  • ánh xạ v \mapsto \varphi (x, v) là một đẳng cấu tuyến tính giữa các không gian vectơ Rk và π−1({x}).

Lân cận mở U cùng với phép đồng phôi \varphi được gọi là một tầm thường hóa địa phương của phân thớ véctơ. Trên các lân cận mở tầm thường hóa, ánh xạ π là phép chiếu từ U×Rk xuống U.

Một nhát cắt là một ánh xạ liên tục s: X\rightarrow E sao cho \pi\circ s=\mathrm{id}_X (nói cách khác, một nhát cắt được nâng lên từ hàm đồng nhất). Các nhát cắt tạo thành một bó trên X, gọi là bó các nhát cắt của E\rightarrow X.

Ví dụ

Một nhát cắt trên phân thớ tiếp tuyến TX\rightarrow X cũng là một trường véc tơ V\in\mathfrak{X}(X).

Các phép toán

Hầu hết các phép toán trên các không gian véc-tơ có thể được mở rộng cho các phân thớ véc-tơ bằng cách áp dụng cho từng thớ, với lưu ý về điều kiện tầm thường hóa địa phương..

  • Với mỗi phân thớ véc-tơ E, ta có một phân thớ đối ngẫu E^\vee\to X. Thớ E^\vee_x=(E_x)^{\vee}.
  • Tổng Whitney hay tổng trực tiếp E\oplus F của hai phân thớ EF. Thớ (E\oplus F)_x=E_x\oplus F_x.
  • Tích ten-xơ E\otimes F của hai phân thớ EF. Thớ (E\otimes F)_x=E_x\otimes F_x.
  • Phân thớ hom \mathrm{Hom}(E,F) của hai phân thớ EF. Thớ \mathrm{Hom}(E,F)_x=\mathrm{Hom}(E_x,F_x).

Các hàm tử đối ngẫu, tổng trực tiếp, tích ten-xơ, hom trong phạm trù các không gian véc-tơ đều là các hàm tử trơn. Điều đó giải thích vì sao ta có thể mở rộng chúng cho các phân thớ véc-tơ. Không phải hàm tử nào cũng là hàm tử trơn.

Phân thớ pull-back (hay còn được gọi là phân thớ ảnh ngược). Cho một phân thớ EY và một ánh xạ liên tục f: XY, ta có thể định nghĩa phân thớ pull-back f*E trên X. Thớ của nó tại điểm xX chính là thớ của E tại f(x) ∈ Y.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
phải|nhỏ|250x250px| [[Mặt Mobius|Dải Mobius (mở rộng vô hạn) là một phân thớ đường trên đường tròn **S**1. Trong một lân cận địa phương tại mọi điểm của **S**1, nó đồng phôi với _U_×**R** (trong đó
Trong toán học, một **phân thớ chính có nhóm **__ (hay một _**_-phân thớ**), với __ là một nhóm, là một phân thớ trên một không gian nền X được trang bị một tác động
Trong toán học, **phân thớ khung** là một phân thớ chính F(_E_) gắn liền với một phân thớ véc-tơ _E_. Thớ của F(_E_) tại một điểm _x_ là tập hợp tất cả các _cơ sở
Trong toán học, đặc biệt là trong hình học vi phân, một **liên kết** (cũng gọi là **liên thông**) trên một phân thớ véc tơ là một cách định nghĩa dịch chuyển song song trên
Trường vectơ được cho bởi các vectơ có dạng (−_y_, _x_) Trong toán học và vật lý, **trường vectơ** là một kết cấu trong giải tích vectơ gán tương ứng một vectơ cho mỗi điểm
phải|nhỏ| Một nhát cắt s của một phân thớ p\colon E\to B. Một nhát cắt s cho phép không gian cơ sở B được đồng nhất với một không gian con s(B) của E. phải|nhỏ|
Trong toán học và thống kê, một **phân phối xác suất** hay thường gọi hơn là một **hàm phân phối xác suất** là quy luật cho biết cách gán mỗi xác suất cho mỗi khoảng
**Mô hình phân biệt** (tiếng Anh: **_discriminative model_**, **conditional model**) là lớp các mô hình logistic dùng cho phân loại bằng thống kê hay hồi quy. Chúng phân biệt ranh giới quyết định thông qua
Trong toán học, **không gian tiếp tuyến** của một đa tạp tạo điều kiện cho việc khái quát các vectơ từ không gian affine sang đa tạp, vì đối với đa tạp, người ta không
Trong toán học, **Lớp đặc trưng** là cách để hợp mỗi phân thớ chính của _X_ với một lớp đối đồng điều của _X_. Lớp đối đồng điều đo độ "xoắn" của phân thớ và
Trong hình học, một đa tạp _n_ chiều M được gọi là **khả song** nếu tồn tại các trường vectơ trơn : \{V_1, \dots,V_n\} trên đa tạp, sao cho tại mọi điểm p thuộc
Trong toán học, thuật ngữ **mầm** của một đối tượng trong/trên không gian tô pô là lớp tương đương của đối tượng đó và các đối tượng khác cùng loại và chúng đều có chung
Trong tô pô, một **không gian xạ ảnh** là một cấu trúc cơ bản cho phép thuần nhất hóa một không gian vectơ, nói cách khác là quên đi các tỷ lệ để chỉ xem
nhỏ|Dưới con mắt tôpô học, cái cốc và cái vòng là một **Tô pô** hay **tô pô học** có gốc từ trong tiếng Hy Lạp là topologia (tiếng Hy Lạp: τοπολογία) gồm _topos_ (nghĩa là
Trong hình học vi phân, **đẳng cấu thăng giáng** là một đẳng cấu giữa phân thớ tiếp xúc \mathrm{T}M và phân thớ đối tiếp xúc \mathrm{T}^* M của một đa tạp Riemann, cảm sinh bởi
**Sukhoi Su-30 MKI** (MKI nghĩa là _Modernizirovannyi Kommercheskiy Indiski_ trong tiếng Nga) (Cyrillic: Модернизированный Коммерческий Индийский), "Modernized Commercial for India - Hiện đại hóa thương mại cho Ấn Độ"), tên ký hiệu của NATO **Flanker-H**.
**An ninh mạng (cybersecurity), an ninh máy tính (computer security), bảo mật công nghệ thông tin (IT security)** là việc bảo vệ **hệ thống mạng máy tính** khỏi các hành vi trộm cắp hoặc làm
Đây là một danh sách một số thuật ngữ được sử dụng trong hình học Riemannian và hình học metric — không bao gồm các thuật ngữ của tô pô vi phân. Các bài viết
###### Trong toán học, một **phép đẳng cự** là một phép biến đổi bảo toàn khoảng cách giữa các không gian metric, thường được giả sử là một song ánh. nhỏ| [[Hàm hợp|Hợp của hai
**Josiah Willard Gibbs** (11 tháng 2 năm 1839 - 28 tháng 4 năm 1903) là một nhà khoa học người Mỹ đã có những đóng góp lý thuyết đáng kể cho vật lý, hóa học
thumb|354x354px|Sơ đồ mô hình học đặc trưng trong học máy, được áp dụng cho các nhiệm vụ hạ nguồn, có thể được áp dụng cho dữ liệu thô như hình ảnh hoặc văn bản, hoặc
phải|Mỗi phần tử của một ma trận thường được ký hiệu bằng một biến với hai chỉ số ở dưới. Ví dụ, a2,1 biểu diễn phần tử ở hàng thứ hai và cột thứ nhất
**Dãy Fibonacci** là dãy vô hạn các số tự nhiên bắt đầu bằng hai phần tử 0 hoặc 1 và 1, các phần tử sau đó được thiết lập theo quy tắc _mỗi phần tử
thumb|right|Quang học nghiên cứu hiện tượng [[tán sắc của ánh sáng.]] **Quang học** là một ngành của vật lý học nghiên cứu các tính chất và hoạt động của ánh sáng, bao gồm tương tác
**Kỹ thuật tạo lệnh** hoặc **kỹ thuật ra lệnh** (prompt engineering) là quá trình cấu trúc một **văn bản đầu vào** cho AI tạo sinh giải thích và diễn giải. Một **văn bản đầu vào**
Trong vật lý học, **thuyết tương đối hẹp** (**SR**, hay còn gọi là **thuyết tương đối đặc biệt** hoặc **STR**) là một lý thuyết vật lý đã được xác nhận bằng thực nghiệm và chấp
**James Clerk Maxwell** (13 tháng 6 năm 1831 – 5 tháng 11 năm 1879) là một nhà toán học, một nhà vật lý học người Scotland. Thành tựu nổi bật nhất của ông đó là thiết
nhỏ|Tỷ lệ của những người đã nhận ít nhất một liều vắc xin COVID-19 thumb|Thông tin cơ bản về vắc xin chống COVID-19 **Vắc xin COVID-19** là vắc-xin nhằm cung cấp khả năng miễn dịch
**Không gian tôpô** là những cấu trúc cho phép người ta hình thức hóa các khái niệm như là sự hội tụ, tính liên thông và tính liên tục. Những dạng thường gặp của **không
Sự vận động của chất lỏng trong môi trường lỗ hổng hoặc khe nứt gọi là thấm. Đặc điểm của môi trường lỗ hổng là sự có mặt các lỗ hổng với kích thước và
phải|nhỏ|350x350px|Một ví dụ về PWM trong một cuộn cảm lý tưởng được dẫn dắt bởi một nguồn điện áp được biến điệu thành một loạt các xung, dẫn đến một dòng điện dạng hình sin
Hình 1: [[Sao chổi Shoemaker-Levy 9 năm 1994 sau khi bị phá vỡ bởi ảnh hưởng của các lực thủy triều từ Sao Mộc trong lần bay ngang qua trước đó vào năm 1992.]] nhỏ|Hình
thumb| Muỗi _[[Aedes aegypti_, vectơ truyền virus Zika.]] **Virus Zika** (ZIKV) là một virus RNA (arbovirus) thuộc chi Flavivirus, họ Flaviviridae, lây truyền chủ yếu qua vết cắn của muỗi Aedes bị nhiễm. Tên của
phải|nhỏ|Chuyển động tiến động của trục Trái Đất. Trái Đất quay một vòng mỗi ngày (theo chiều các mũi tên màu trắng) quanh trục quay của nó (màu đỏ); chính trục quay này cũng quay
nhỏ|Các mảng kiến tạo trên thế giới được vẽ vào nửa sau của thế kỷ 19. **Kiến tạo mảng** (tiếng Anh: **plate tectonics**; tiếng Hy Lạp: τέκτων _tektōn_, nghĩa là "người xây dựng", "thợ nề")
**Đứt gãy** (còn gọi là **biến vị**, **đoạn tầng** hoặc **phay**) là một hiện tượng địa chất liên quan tới các quá trình kiến tạo trong vỏ Trái Đất. Đứt gãy chia làm nhiều loại:
**Mặt phẳng bất biến** của một hệ hành tinh, còn gọi là **mặt phẳng bất biến** **Laplace**, là mặt phẳng đi qua khối tâm của hệ và vuông góc với vectơ tổng mô men động
**Leonhard Euler** ( , ; 15 tháng 4 năm 170718 tháng 9 năm 1783) là một nhà toán học, nhà vật lý học, nhà thiên văn học, nhà lý luận và kỹ sư người Thụy
**_Cấm thư ma thuật Index_**, hay còn được biết với tên gốc là loạt light novel do Kamachi Kazuma sáng tác và Haimura Kiyotaka minh hoạ. Được xuất bản bởi ASCII Media Works dưới ấn
Bài viết này là **danh sách các thuật toán** cùng một mô tả ngắn cho mỗi thuật toán. ## Thuật toán tổ hợp ### Thuật toán tổ hợp tổng quát * Thuật toán Brent: tìm
Nói chung, **toán học thuần túy** là toán học nghiên cứu các khái niệm hoàn toàn trừu tượng. Đây là một loại hoạt động toán học có thể nhận biết được từ thế kỷ 19
nhỏ|[[Anh đào trong gió]] **Gió** hay **phong** (Chữ Hán: 風, Tiếng Anh: _wind_) là những luồng không khí chuyển động trên quy mô lớn. Trên bề mặt của Trái Đất, gió bao gồm một khối
**Tê giác lông mượt** (_Coelodonta antiquitatis_) là một loài tê giác đã tuyệt chủng phổ biến ở khắp Châu Âu và Bắc Á trong kỷ nguyên Pleistocen và tồn tại cho đến cuối thời kỳ
**Sao Thiên Vương** (tiếng Anh: **Uranus**) hay **Thiên Vương Tinh** (chữ Hán: 天王星) là hành tinh thứ bảy tính từ Mặt Trời, là hành tinh có bán kính lớn thứ ba và có khối lượng
**Galileo di Vincenzo Bonaiuti de' Galilei** (; phiên âm tiếng Việt: **Ga-li-lê**; sinh ngày 15 tháng 2 năm 1564 – mất ngày 8 tháng 1 năm 1642), cũng thường được gọi ngắn gọn là **Galileo**, là
nhỏ|Lược đồ hình dạng bên ngoài của thanh kim loại tròn sau khi thử nghiệm [[độ bền kéo.
(a) Vết đứt gãy tính giòn;
(b) Vết đứt gãy tính dẻo sau khi ép nén cục bộ;
(c) Vết
**Phát triển cá nhân** bao gồm các hoạt động nâng cao nhận thức và bản sắc, phát triển tài năng và tiềm năng, xây dựng vốn nhân lực và tạo điều kiện cho việc làm,
Tên **lửa UGM-27 Polaris** là một tên lửa đạn đạo hai tầng nhiên liệu rắn phóng từ tàu ngầm. Đây là SLBM đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ, nó được trang bị từ năm
phải|Cấu trúc của [[insulin.]] liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Insulincrystals.jpg|nhỏ|Tinh thể [[insulin]] **Công nghệ sinh học** là một lĩnh vực sinh học rộng lớn, liên quan đến việc sử dụng các hệ thống sống và sinh vật để phát
nhỏ|phải|[[Lợn hoang, loài được du nhập vào Mỹ từ thời thực dân Tây Ban Nha và ngày nay đã trở thành một vấn nạn ở Mỹ]] nhỏ|phải|Quần thể cỏ trinh nữ đã du nhập và