✨Phân họ Mèo

Phân họ Mèo

Phân họ Mèo (Felinae) là một phân họ của Họ Mèo bao gồm những loài mèo có thể làm tiếng rừ rừ nhưng không thể gầm. Hầu hết các loài trong phân bộ này có kích thước nhỏ đến trung bình, mặc dù có một vài loài lớn hơn như báo sư tử và báo săn. Loài tồn tại sớm nhất trong phân họ này được ghi nhận là Felis attica từ thời kỳ cuối của thời Miocene, cách nay 9 triệu năm, ở phía tây Á-Âu.

Chi

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Phân họ Mèo (Felinae)** là một phân họ của Họ Mèo bao gồm những loài mèo có thể làm tiếng rừ rừ nhưng không thể gầm. Hầu hết các loài trong phân bộ này có
**Họ Mèo** (**Felidae**) là một họ động vật có vú trong Bộ Ăn thịt (_Carnivora_). Các thành viên trong họ này thông thường được gọi là **"mèo"**. Thuật ngữ "mèo" vừa có thể chỉ về
Tập tin:The_Felidae.jpg|thumb|right|Từ trái sang phải, trên xuống dưới: Hổ (_Panthera tigris_), Linh miêu Canada (_Lynx canadensis_), Linh miêu đồng cỏ (_Leptailurus serval_), Báo sư tử (_Puma concolor_), Mèo cá (_Prionailurus viverrinus_), Báo lửa (_Catopuma
**Phân họ Báo** (_Pantherinae_) là một phân họ trong họ Mèo (_Felidae_), chỉ còn hai chi _Panthera_, _Neofelis_ sau khi Báo tuyết được nhập vào chi Báo. Các loài trong 2 chi này, ngoại trừ
**Phân họ Trôm leo** (danh pháp khoa học: **_Byttnerioideae_**) là một phân họ trong họ Cẩm quỳ (Malvaceae) theo nghĩa rộng (_sensu lato_), theo như đề xuất của APG. Tất cả các loài cây đặt
**Chi Mèo (Felis)** là một chi động vật có vú nằm trong Họ Mèo gồm các loài mèo kích thước nhỏ và vừa hầu hết có nguồn gốc từ châu Phi và phía nam vĩ
**Chi Mèo báo** (danh pháp khoa học: **_Prionailurus_** Các thành viên của chi Mèo báo chủ yếu sống trong rừng cây và một số loài trong chi này dành nhiều thời gian dưới nước và
Sách 3D Những Loài Thú Lớn Họ Mèo Cuốn sách cung cấp cho độc giả một cái nhìn tổng thể về nguốn gốc, tập quán sinh sống, sự phân bố cũng như thực trạng của
MÔ TẢ SẢN PHẨMÁo phông loang phản quang mèo HDA0320 Thông tin sản phẩm:Chất liệu: ThunMàu sắc: Loang xámSản phẩm nữ Free size dưới 1m62, 40-52kg tùy chiều caoThời Trang Nữ Hari Queen Chuyên sản
MÔ TẢ SẢN PHẨMMặt nạ TIỂU MƠ HỒ mèo đen đã có mặt Mặt nạ xiaomihu có thành phần là Hyaluronic axit và than tre. Mặt nạ có tác dụng làm sạch da, thải độc,
**Mèo** (chính xác hơn là **mèo nhà ** để phân biệt với các loài trong họ Mèo khác) là động vật có vú, nhỏ nhắn và chuyên ăn thịt, sống chung với loài người, được
**_Smilodon_** là một chi của phân họ Machairodont đã tuyệt chủng thuộc Họ Mèo. Chúng là một trong những động vật có vú thời tiền sử nổi tiếng nhất và loài mèo răng kiếm được
**Hổ** hay còn gọi là **cọp**, **hùm** (và các tên gọi khác như **Ông ba mươi**, **kễnh**, **khái**, danh pháp khoa học: _Panthera tigris_) là một loài động vật có vú thuộc họ Mèo được
nhỏ|phải|Một con mèo hoang nhỏ|Một con mèo con "hoang" (hình trái) và sau khi được thuần hóa chừng 3 tuần (hình phải). **Mèo hoang** hay còn gọi là **mèo mả** là những con mèo nhà
**_Cats: Những chú mèo_** (tên gốc tiếng Anh: **_Cats_**) là một bộ phim nhạc kịch giả tưởng năm 2019 dựa trên vở nhạc kịch cùng tên năm 1981 của Andrew Lloyd Webber, dựa trên tuyển
** Mèo túi** (danh pháp khoa học: **_Dasyurus_**) hay còn gọi là **Quoll** hoặc **Cầy túi** là một loài thú có túi ăn thịt bản địa của lục địa Úc, New Guinea và Tasmania. Nó
**Mèo rừng** là một phức hợp loài gồm hai loài mèo rừng nhỏ, mèo rừng châu Âu (_F. silvestris_) và mèo rừng châu Phi (_Felis lybica_), có nguồn gốc từ châu Âu, Tây Á và
**Họ Gấu mèo** (danh pháp khoa học: **Procyonidae**) là một họ Tân Thế giới thuộc Bộ Ăn thịt. Họ này bao gồm gấu mèo, coati, kinkajou, gấu đuôi bờm, mèo gấu, mèo đuôi vòng và
**Mèo cát** (_Felis margarita_) hay **mèo đụn cát** là một loài mèo nhỏ thuộc chi Mèo và Họ Mèo sinh sống ở các vùng sa mạc của Châu Phi và Châu Á. (Tuy nhiên chúng
**Mèo rừng châu Phi** (**_Felis lybica_**) là một loài mèo rừng. Chúng hình thành và tách biệt khỏi các nòi mèo khác vào khoảng 131.000 năm về trước. Một số cá thể mèo rừng châu
**Mèo chân đen** (_Felis nigripes_) là một loài mèo nhỏ thuộc Chi Mèo (_Felis_) trong họ Mèo. Chúng là loài mèo hoang nhỏ nhất, và cũng là một trong những loài động vật ăn thịt
**Cuộc quyết đấu giữa hổ và sư tử** hay là sự so sánh hổ (cọp) và sư tử ai mạnh hơn ai, kẻ nào mới thực sự là vua của muông thú luôn là một
nhỏ|phải|Một con mèo Bắc Kỳ **Mèo Bắc Kỳ** hay **mèo Tonkin Tonkinese, mèo Đông Kinh** là một giống mèo nhà ở Canada có nguồn gốc từ Thái Lan, đây là giống mèo hình thành do
nhỏ|phải|Một con mèo mướp trên nền tuyết với bộ lông sọc và trán có chữ M **Mèo mướp** (_Tabby cat_) hay còn gọi là **mèo vằn** hay **mèo lông sọc** là các giống mèo nhà
**Abyssinian** / æbɪsɪniən / là một giống mèo nhà lông ngắn với dấu hiệu đặc biệt là lớp lông nhọn có vằn, trong đó mỗi cá nhân có một màu khác nhau. Chúng được đặt
**_Mèo túi hổ_** (Dasyurus maculatus), là một loài động vật có vú trong chi Mèo túi, họ Dasyuridae, bộ Dasyuromorphia. Loài này được Kerr mô tả năm 1792. Phân loài phía bắc D. m. gracilis,
**Mèo vân hoa California** hay **mèo trang kim California** là một nòi mèo nhà có diện mạo gần giống như những loài thú rừng họ Mèo có đốm trên người, ví dụ như mèo rừng
**Mèo báo** (danh pháp hai phần: _Prionailurus bengalensis_) là một loài mèo nhỏ thuộc chi _Prionailurus_ trong họ Mèo. Mèo báo phân bố ở Nam Á và Đông Á. Loài này được Kerr vào năm
**Mèo ri** (_Felis chaus_), còn được gọi là **mèo sậy** hay **mèo đầm lầy**, (tiếng Anh: **jungle cat**, **reed cat** hay **swamp cat**) là một loài mèo cỡ trung bình thuộc Chi Mèo (Felis) trong
**Họ Gấu trúc đỏ** (**Ailuridae**) là một họ động vật có vú trong Bộ Ăn thịt. Họ này chỉ gồm gấu trúc đỏ, và các họ hàng tuyệt chủng của nó. Georges Cuvier lần đầu
nhỏ|phải|Một con mèo Himalaya nhỏ|phải|Mèo Himalaya lông trắng **Mèo Himalayan** hay còn có tên gọi là **Himmie**, hay **mèo Ba Tư Himalaya** là một giống mèo lai có nguồn gốc từ Mỹ và Anh. Mèo
**Mèo rừng châu Á** (_Felis lybica ornata_) là tên của một phân loài mèo rừng châu Phi chủ yếu sống ở sa mạc Rajasthan và Đầm lầy mặn Kutch, bao hàm cả vùng đồng cỏ
**Mèo cá** (danh pháp hai phần: _Prionailurus viverrinus_) là một loài mèo hoang cỡ vừa thuộc chi _Prionailurus_ trong họ Mèo. Mèo cá phân bố ở Nam Á và Đông Nam Á. Năm 2008, IUCN
**Mèo Bengal** (đọc là ben-gồ) là một giống mèo nhà được phát triển sao cho giống những loài họ mèo hoang dã với mục tiêu tạo ra một giống mèo tinh ranh, khỏe mạnh và
**Mèo gấm**, hay còn gọi là **mèo cẩm thạch** (hán việt: _cẩm miêu_, danh pháp: _Pardofelis marmorata_) là một loài mèo rừng có bộ lông đẹp nhất trong họ hàng nhà mèo, thuộc chi Pardofelis
**Viêm mũi do virus ở mèo** (viết tắt là FVR) là một bệnh nhiễm trùng hô hấp hoặc phổi ở mèo do virus herpes loại 1, thuộc họ Herpesviridae gây ra. Nó cũng thường được
**Hổ Bengal** hay **Hổ hoàng gia Bengal** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris tigris_**) là một phân loài hổ được tìm thấy nhiều nhất tại Bangladesh, Ấn Độ, Nepal, Bhutan và miền nam Tây Tạng.
Dưới đây là **danh sách mèo hưu cấu và thuộc họ mèo trong truyện tranh** là phần bổ sung thêm cho danh sách mèo hư cấu và thuộc họ mèo. Nó được giới hạn bởi
Bảng phấn mắt mèo dạng hộp kéo ra, bên trong là bảng phấn mắt kèm gương lớn để trang điểm mắt.Màu sắc: 18 màu và có phân nhũ như hình/Kich thươc hộp: 17x10,5x1cm. Vừa vặn
**Mèo đầu phẳng** (danh pháp hai phần: _Prionailurus planiceps_) là một loài mèo thuộc chi _Prionailurus_ trong họ Mèo. Loài này phân bố ở bán đảo Mã Lai, Borneo và Sumatra. Loài này được mô
**Mèo Martelli** (danh pháp hai phần: **_Felis lunensis_**) là một loài mèo thuộc Chi Mèo (_Felis_) trong họ Mèo. Cách đây 12 triệu năm, Chi Mèo xuất hiện và cuối cùng tạo ra nhiều loài
Trong phân loại sinh học, **Phân loại giới Động vật** cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào:
**Hổ Siberia**, **hổ Amur**, **hổ Triều Tiên**, **hổ Ussuri** hay **hổ Mãn Châu** hoang dã; biệt danh: "Chúa tể rừng Taiga", là một phân loài hổ sinh sống chủ yếu ở vùng núi Sikhote-Alin ở
**Mèo túi phía Đông**, tên khoa học **_Dasyurus viverrinus_**, là một loài động vật có vú trong họ Dasyuridae, bộ Dasyuromorphia. Loài này được Shaw mô tả năm 1800. ## mô tả Mèo túi phía
**_Mèo túi New Guinea_** (Dasyurus albopunctatus) là một loài động vật có vú trong họ Dasyuridae, bộ Dasyuromorphia. Loài này được Schlegel mô tả năm 1880. ## mô tả Mèo túi New Guinea là loài
**Mèo đốm gỉ** (danh pháp hai phần: _Prionailurus rubiginosus_) là một loài thuộc họ mèo, là thành viên nhỏ nhất của Họ Mèo. Chúng chỉ sinh sống ở Ấn Độ và Sri Lanka.
**Hổ Sumatra** (danh pháp hai phần: _Panthera tigris sumatrae_) là một phân loài hổ nhỏ nhất còn sống sót, được tìm thấy ở đảo Sumatra (Indonesia). Theo Sách đỏ IUCN, chúng là loài cực kỳ
**Hổ Hoa Nam** (tiếng Trung: 华南虎) (danh pháp ba phần: **_Panthera tigris amoyensis_**, chữ _amoyensis_ trong tên khoa học của nó xuất xứ từ tên địa danh _Amoy_, còn gọi là _Xiamen_ - tức Hạ
**Hổ châu Á đại lục** hay còn gọi là **hổ đại lục** hay **hổ lục địa** (Danh pháp khoa học: _Panthera tigris tigris_) còn biết đến với tên gọi tiếng Anh là _Mainland Asian tiger_
**Hổ Sunda** hay **hổ quần đảo Sunda** hay còn gọi là **hổ đảo** (Danh pháp khoa học:_Panthera tigris sondaica_) còn được biết đến với tên gọi tiếng Anh là _Sunda Island tiger_ là quần thể