Phân họ Lan hay phân họ Phong lan (danh pháp khoa học: Orchidoideae) là một phân họ trong họ Lan (Orchidaceae). Phân họ Orchidoideae có 208 chi và khoảng 3.755 loài khắp thế giới.
Phân loài
** Tông Chloraeeae
*** Chi Bipinnula, Chloraea, Gavilea, Geoblasta
Tông Codonorchideae: chi duy nhất Codonorchis
** Tông Cranichideae
* Phân tông Cranichidinae
*** Chi Baskervilla, Cranichis, Fuertesiella, Nothostele, Ponthieva, Pseudocentrum, Pseudocranichis, Pterichis, Solenocentrum
nhỏ|Goodyera repens
* Phân tông Goodyerinae
*** Chi Anoectochilus, Aspidogyne, Chamaegastrodia, Cheirostylis, Cystorchis, Dicerostylis, Dossinia, Erythrodes, Eucosia, Eurycentrum, Evrardia, Gonatostylis, Goodyera, Gymnochilus, Herpysma, Hetaeria, Hylophila, Kreodanthus, Kuhlhasseltia, Lepidogyne, Ligeophyla, Ludisia, Macodes, †Meliorchis, Moerenhoutia, Myrmechis, Orchipedum, Papuaea, Platylepis, Platythelys, Pristiglottis, Rhamphorhynchus, Stephanothelys, Tubilabium, Vrydagzynea, Zeuxine
Phân tông Mannielinae: chi duy nhất Manniella
Phân tông Pachyplectroninae: chi duy nhất Pachyplectron
* Phân tông Prescottiinae
*** Chi Aa, Altensteinia, Gomphichis, Myrosmodes, Porphyrostachys, Prescottia, Stenoptera
Phân tông Pterostylidinae: chi duy nhất Pterostylis
Phân tông Spiranthinae
** Chi Aracamunia, Aulosepalum, Beloglottis, Brachystele, Buchtienia, Coccineorchis, Cotylolabium, Cybebus, Cyclopogon, Degranvillea, Deiregyne, Dichromanthus, Discyphus, Dithyridanthus, Eltoplectris, Eurostyles, Funkiella, Galeottiella, Greenwoodia, Hapalorchis, Helonema, Kionophyton, Lankesterella, Lyroglossa, Mesadenella, Mesadenus, Odontorrhynchos, Oestlundorchis, Pelexia, Pseudogoodyera, Pteroglossa, Sacoila, Sarcoglottis, Sauroglossum, Schiedeella, Skeprostachys, Sotoa, Spiranthes, Stalkya, Stenorrhynchus, Stigmatosema, Thelyschista
Phân tông chưa rõ ràng
nhỏ|Eltroplectris schlechteriana
*** Chi Aenhenrya, Danhatchia, Eltroplectris, Eurystyles, Exalaria, Halleorchis, Helonoma, Ligeophila, Microchilus, Microthelys, Odontochilus, Odontorrhynchus, Physogyne, Pseudocranichis, Rhomboda, Skeptrostachys, Stenorrhynchos, Svenkoeltzia, Veyretia
Tông Diseae: phả hệ tông Diseae
Phân tông Brownleeinae: chi duy nhất Brownleea
Phân tông Coryciinae
** Chi Ceratandra, Corycium, Disperis, Evotella, Pterygodium
Phân tông Disinae
** Chi Disa, Herschelia, Monadenia, Schizodium
Phân tông Huttonaeinae: chi duy nhất Huttonaea
* Phân tông Satyriinae
*** Chi Pachites, Satyridium, Satyrium
Tông Diceratosteleae: chi duy nhất Diceratostele
Tông Diurideae
nhỏ|Acianthus fornicatus
* Phân tông Acianthinae
*** Chi Acianthus, Corybas, Cyrtostylis, Stigmatodactylus, Townsonia
* Phân tông Caladeniinae
*** Chi Adenochilus, Aporostylis, Caladenia, Cyanicula, Elythranthera, Eriochilus, Glossodia, Leptoceras, Praecoxanthus
* Phân tông Cryptostylidinae
*** Chi Coilochilus, Cryptostylis
* Phân tông Diuridinae
*** Chi Diuris, Orthoceras
* Phân tông Drakaeinae
*** Chi Arthrochilus, Calaena, Chiloglottis, Drakaea, Spiculaea
* Phân tông Megastylidinae
*** Chi Burnettia, Leporella, Lyperanthus, Megastylis, Pyrorchis, Rimacola, Waireia
* Phân tông Prasophyllinae
*** Chi Genoplesium, Microtis, Prasophyllum
Phân tông Rhizanthellinae: chi duy nhất Rhizanthella
Phân tông Thelymitrinae
** Chi Calochilus, Epiblema, Thelymitra
Phân tông chưa rõ ràng
*** Chi Caleana, Ericksonella, Pheladenia
nhỏ|[[Amerorchis|Amerorchis rotundifolia]]
Tông Orchideae: phả hệ tông Orchideae
* Phân tông Habenariinae
*** Chi Arnottia, Habenaria
* Phân tông Orchidinae
*** Chi Aceras, Aceratorchis, Amerorchis, Amitostigma, Anacamptis, Androcorys, Aorchis, Barlia, Bartholina, Benthamia, Bonatea, Brachycorythis, Centrostigma, Chamorchis, Chondradenia, Chusua, Coeloglossum, Comperia, Cynorkis, Dactylorhiza, Diphylax, Diplomeris, Dracomonticola, Galearis, Gymnadenia, Hemipilia, Herminium, Himantoglossum, Holothrix, Megalorchis, Neobolusia, Neotinea, Neottianthe, Nigritella, Oligophyton, Ophrys, Orchis, Peristylus, Physoceras, Piperia, Platanthera, Platycoryne, Ponerorchis, Porolabium, Pseudodiphryllum, Pseudorchis, Roeperocharis, Schizochilus, Serapias, Smithorchis, Stenoglottis, Steveniella, Symphyosepalum, Thulinia, Traunsteinera, Tsaiorchis, Tylostigma, Veyretella
*** Phân tông chưa rõ ràng: chi Hemipiliopsis
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Lan hài (_Cypripedium pubescens_) nhỏ|Lan hài (_Paphiopedilum purpuratum_) **Phân họ Lan hài** (danh pháp khoa học: **_Cypripedioideae_**) là một phân họ trong họ Lan (_Orchidaceae_), bao gồm các chi _Cypripedium, Mexipedium, Paphiopedilum, Phragmipedium_, _Selenipedium_ và
**Phân họ Lan** hay **phân họ Phong lan** (danh pháp khoa học: **Orchidoideae**) là một phân họ trong họ Lan (Orchidaceae). Phân họ Orchidoideae có 208 chi và khoảng 3.755 loài khắp thế giới. ##
**Phân họ Lan biểu sinh** (danh pháp khoa học: **_Epidendroideae_**) là một phân họ thực vật trong họ Lan, bộ Măng tây. ## Đặc điểm sinh học ## Phân bố ## Phân loại Phân họ
**Họ Lan** (danh pháp khoa học: **Orchidaceae**) được nhiều nhà phân loại học phân chia khác nhau, liên tục thay đổi cả về sắp xếp và số lượng chi, loài. Nhà khoa học người Thụy
phải|_Eremurus stenophyllus_ **Asphodelaceae** là một danh pháp thực vật cho một họ trong thực vật có hoa. Họ này được rất ít các nhà phân loại học công nhận và định nghĩa của nó thay
**Họ Lan** (danh pháp khoa học: **Orchidaceae**) là một họ thực vật có hoa, thuộc bộ Măng tây, lớp thực vật một lá mầm. Đây là một trong những họ lớn nhất của thực vật,
**Phân họ Vịt lặn** (danh pháp khoa học: **_Aythyinae_**) là một phân họ trong họ Vịt (_Anatidae_) chứa khoảng 15 loài **vịt lặn** còn sinh tồn, nói chung gọi là vịt đầu nâu/đen hay vịt
**Phân họ Giả lan** hay **phân họ Cổ lan** (danh pháp khoa học: **_Apostasioideae_**) là một phân họ thuộc về họ Lan (_Orchidaceae_). Theo phân điểm của phát sinh loài nó là một nhánh với
**Họ Lan dạ hương** (danh pháp khoa học: **Hyacinthaceae**) là một họ thực vật một lá mầm có hoa. Phần lớn các chi hiện nay nằm trong họ này thì trước đây được đạt trong
**Phân họ Vịt biển** (danh pháp khoa học: **_Merginae_**), là một phân họ trong họ Vịt (_Anatidae_). ## Đặc điểm Như tên gọi của phân họ này gợi ý, phần lớn (nhưng không phải tất
**Phân họ Thằn lằn bay** (tên khoa học: **_Draconinae_**) là một phân họ trong họ Nhông (Agamidae) sinh sống tại khu vực Nam Á, Đông Nam Á. Một số hệ thống phân loại thì cho
**Phân họ Va ni** (danh pháp khoa học: **_Vanilloideae_**) là một phân họ trong họ Lan (_Orchidaceae_). Lindley (1836) và Garay (1986) từng coi nó là một họ riêng biệt với danh pháp _Vanillaceae_. Nhưng
**Phân họ Rắn rồng** (danh pháp khoa học: **_Sibynophiinae_**) là một phân họ nhỏ trong họ Colubridae, gồm khoảng 11 loài trong 2 chi. Nhóm này cũng từng được gọi là **_Scaphiodontophiinae_** nhưng do tên
**Phân họ Cẩm quỳ** (danh pháp khoa học: **_Malvoideae_**) là một phân họ, tối thiểu là bao gồm chi _Malva_. Nó được Burnett sử dụng lần đầu tiên năm 1835, nhưng đã không được sử
**Phân họ Vịt** hay **phân họ Vịt mò**, còn gọi là **phân họ Vịt thật sự** (danh pháp khoa học: **_Anatinae_**) là một phân họ của họ _Anatidae_ (bao gồm các loài thiên nga, ngỗng,
nhỏ|phải|Một con linh dương **Phân họ Linh dương** (Danh pháp khoa học: **_Antilopinae_**) là một phân họ của Họ Trâu bò (Bovidae) bao gồm các loài có tên là linh dương cũng như một số
**Phân họ Ong mật** (danh pháp khoa học: **_Apinae_**) là một phân họ trong họ Apidae bao gồm các loài ong mật, ong không ngòi, ong lan và ong nghệ cộng tất cả các loài
**Phân họ Vịt khoang** (danh pháp khoa học: **_Tadorninae_**) là một phân họ chứa vịt khoang-ngỗng khoang của họ Vịt (_Anatidae_), họ sinh học chứa các loài vịt và các loài thủy điểu trông giống
**Phân họ Người** (danh pháp khoa học: **Homininae**) là một phân họ của họ Người (Hominidae), bao gồm _Homo sapiens_ (người) và một số họ hàng gần đã tuyệt chủng, cũng như gôrila và tinh
**Phân họ Trâu bò** hay **phân họ Bò** (danh pháp khoa học: **_Bovinae_**) bao gồm một nhóm đa dạng của khoảng 26-30 loài động vật guốc chẵn có kích thước từ trung bình tới lớn,
**Phân họ Nhàn** (danh pháp khoa học: **Sterninae**) là một nhóm các loài chim biển thuộc họ Mòng biển (Laridae). Chim nhàn có mối quan hệ gần với mòng biển và chim xúc cá. Chúng
**Phân họ Vịt đuôi cứng** (danh pháp khoa học: **_Oxyurinae_**) là một phân họ trong họ Vịt (_Anatidae_) chứa khoảng 8 loài vịt còn sinh tồn, không có loài nào có mặt tại Việt Nam.
**Phân họ Le nâu** (danh pháp khoa học: **_Dendrocygninae_**) là một phân họ trong họ Vịt (họ chứa vịt, thiên nga, ngỗng, le nâu v.v) (_Anatidae_). Trong các kiểu tiếp cận phân loại học khác
**Phân họ Cu li** (danh pháp khoa học: **_Lorinae_**) là một phân họ trong họ Cu li (_Lorisidae_) của phân bộ Linh trưởng mũi cong (_Strepsirrhini_). Tên gọi chung của chúng là **_cu li_**. Tuy
**Phân họ Sả** hay **Phân họ Trả** (**Halcyonidae**) là phân họ chim có số lượng loài nhiều nhất trong ba phân họ của họ bói cá, với khoảng 70 loài được chia thành 12 chi.
**Phan** (chữ Hán: 潘) là một họ tại Trung Quốc, Việt Nam và Triều Tiên (Hangul: 반, Hanja: 潘, phiên âm theo Romaja quốc ngữ là **Ban**). Phan là họ phổ biến thứ 6 với
Dưới đây là danh sách các chi tự nhiên trong họ Lan theo [https://web.archive.org/web/19990221093640/http://biodiversity.uno.edu/delta/angio/www/orchidac.htm The Families of Flowering Plants (Các họ của thực vật có hoa)] - L. Watson and M. J. Dallwitz. Đây là
**Sóc chuột** (tiếng Anh: chipmunk) là những loài gặm nhấm nhỏ có sọc trên lưng của Họ Sóc. Sóc chuột được tìm thấy ở Bắc Mỹ, ngoại trừ sóc chuột Siberia chủ yếu được tìm
**Phan Văn Lân** (1730-?), còn có tên là **Phan Đông Hy**, hiệu _Tốn Trai_, là danh tướng nhà Tây Sơn trong lịch sử Việt Nam. ## Sự nghiệp **Phan Văn Lân** (chữ Hán: 潘文璘) sinh
nhỏ|[[Cymbidium Clarisse 'Best Pink']] nhỏ|phải|Lan bích ngọc _Cymbidium dayanum_ phải|nhỏ|Một loài lan kiếm lai nhỏ|phải|Lan đoản kiếm nhiều hoa
(_Cymbidium floribundum_) **Chi Lan kiếm** (danh pháp khoa học: **_Cymbidium_**), còn gọi là **Đoản kiếm**,
**Chi Lan nhật quang** (danh pháp khoa học: **_Asphodelus_**) là một chi chủ yếu là cây lưu niên bản địa của khu vực trung và Nam Âu, nhưng hiện nay đã phổ biến ra khắp
**Lan hài Cao Bằng** hay còn gọi là **(lan) hài Bắc Thái** là một loài hoa lan đặc hữu của Việt Nam, thuộc chi Lan hài, phân họ Lan hài. ## Miêu tả Lá hẹp,
**Lan hoàng thảo nhất điểm hồng** (danh pháp: _Dendrobium draconis_) là một loài lan trong chi lan hoàng thảo, phân họ Lan biểu sinh có nguồn gốc tại vùng Đông Nam Á, được giới thiệu
**Phê Đặng, phản kích làn gió lật án hữu khuynh** (), là phong trào chính trị tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa do Mao Trạch Đông phát động vào tháng 11 năm 1975 nhằm
**Họ Rắn nước** (tên khoa học là **Colubridae**), là một họ thuộc phân bộ Rắn. ## Đặc điểm chung của họ Rắn nước *Các loài trong họ không có di tích đai hông và chi
**Bạc lan** (danh pháp hai phần: **_Cymbidium erythrostylum_**) là một loài phong lan thuộc Phân họ Lan biểu sinh. Đây là loài đặc hữu của Việt Nam, cây có mặt ở các khu vực: Bà
**Họ Ong mật** (danh pháp khoa học: **_Apidae_**) là một họ lớn bao gồm các loài ong phổ biến như ong mật (Apis), ong không ngòi (Meliponini), ong bầu (Xylocopinae), ong lan (Euglossini), ong tu
BÔNG PHẤN HỒ LÔ VACOSIMột miếng mút tán kem tốt sẽ giúp cho việc makeup của bạn trở nên rất nhiều, không những vậy, lượng kem nền của bạn của sẽ không bị tiêu hao
**Hô Lan Nhược Thi Trục Tựu** (, ?-147), thuộc Luyên Đê thị, danh là "Đâu Lâu Trữ". Năm 143, sau ba năm Nam Hung Nô không có thiền vu, Hán Thuận Đế đã sắc phong
**Hổ** hay còn gọi là **cọp**, **hùm** (và các tên gọi khác như **Ông ba mươi**, **kễnh**, **khái**, danh pháp khoa học: _Panthera tigris_) là một loài động vật có vú thuộc họ Mèo được
:_Bài này nói về họ như là một phần trong tên gọi hoàn chỉnh của người. Các ý nghĩa khác xem bài Họ (định hướng)._ **Họ** là một phần trong tên gọi đầy đủ của
**Ba Lan**, quốc hiệu là **Cộng hòa Ba Lan**, là một quốc gia có chủ quyền ở Trung Âu, tiếp giáp với Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện
**Thành phố Hồ Chí Minh** hiện nay hình thành trên cơ sở sáp nhập nhiều đơn vị hành chính do chính quyền qua các thời kỳ trước đây thành lập. Do đó, tổ chức hành
**Phân hóa học** hay **phân vô cơ** là phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp.Có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp.Có các loại phân bón hóa học
**Trận Hà Lan** () là một phần trong "Kế hoạch Vàng" () - cuộc xâm lăng của Đức Quốc xã vào Vùng đất thấp (Bỉ, Luxembourg, Hà Lan) và Pháp trong chiến tranh thế giới
nhỏ|phải|Họa phẩm về một cảnh săn hổ trên lưng voi **Săn hổ** là việc bắt giữ hay giết hại hổ. Ngày nay, với các quy định pháp luật về bảo vệ loài hổ thì phạm
**Người Phần Lan** (, ) là một dân tộc Finn, cư dân bản địa của Phần Lan. Người Phần Lan theo truyền thống có thể được chia làm nhiều phân nhóm nhỏ hơn, với phạm
**Đệ nhị Cộng hòa Ba Lan**, quốc hiệu là **Cộng hòa Ba Lan** ()**,** là một quốc gia ở Trung và Đông Âu, tồn tại từ ngày 7 tháng 10 năm 1918 đến ngày 6
nhỏ|phải|Hổ là động vật nguy cấp và đã được cộng đồng quốc tế có các giải pháp để bảo tồn nhỏ|phải|Hổ ở vườn thú Miami nhỏ|phải|Hổ Đông Dương là phân loài hổ nguy cấp ở
**Casimir III Vĩ đại** (tiếng Ba Lan: Kazimierz III Wielki; 30 tháng 4 năm 1310 – 5 tháng 11 năm 1370) làm vua Ba Lan từ năm 1333 đến năm 1370. Ông là con trai