✨Phân họ Cá chìa vôi

Phân họ Cá chìa vôi

Cá chìa vôi, cá ngựa nước ngọt, hải long hay cá ngựa xương (Syngnathinae) là một phân họ của họ Cá chìa vôi và có quan hệ họ hàng với loài cá ngựa.

Các chi

  • Acentronura Kaup, 1853
  • Amphelikturus Parr, 1930
  • Anarchopterus Hubbs, 1935
  • Apterygocampus Weber, 1913
  • Bhanotia Hora, 1926
  • Bryx Herald, 1940
  • Bulbonaricus Herald in Schultz, Herald, Lachner, Welander and Woods, 1953
  • Campichthys Whitley, 1931
  • Choeroichthys Kaup, 1856
  • Corythoichthys Kaup, 1853
  • Cosmocampus Dawson, 1979
  • Doryichthys Kaup, 1853
  • Doryrhamphus Kaup, 1856
  • Dunckerocampus Whitley, 1933
  • Enneacampus Dawson, 1981
  • Entelurus Duméril, 1870
  • Festucalex Whitley, 1931
  • Filicampus Whitley, 1948
  • Halicampus Kaup, 1856
  • Haliichthys Gray, 1859
  • Heraldia Paxton, 1975
  • Hippichthys Bleeker, 1849—river pipefishes
  • Hypselognathus Whitley, 1948
  • Ichthyocampus Kaup, 1853
  • Idiotropiscis Whitely, 1947
  • Kaupus Whitley, 1951
  • Kimblaeus Dawson, 1980
  • Kyonemichthys
  • Leptoichthys Kaup, 1853
  • Leptonotus Kaup, 1853
  • Lissocampus Waite and Hale, 1921
  • Maroubra Whitley, 1948
  • Micrognathus Duncker, 1912
  • Microphis Kaup, 1853—freshwater pipefishes
  • Minyichthys Herald and Randall, 1972
  • Mitotichthys Whitley, 1948
  • Nannocampus Günther, 1870
  • Nerophis Rafinesque, 1810
  • Notiocampus Dawson, 1979
  • Penetopteryx Lunel, 1881
  • Phoxocampus Dawson, 1977
  • Phycodurus Gill, 1896
  • Phyllopteryx Swainson, 1839
  • Pseudophallus Herald, 1940—fluvial pipefishes
  • Pugnaso Whitley, 1948
  • Siokunichthys Herald in Schultz, Herald, Lachner, Welander and Woods, 1953
  • Solegnathus Swainson, 1839
  • Stigmatopora Kaup, 1853
  • Stipecampus Whitley, 1948
  • Syngnathoides Bleeker, 1851
  • Syngnathus Linnaeus, 1758—seaweed pipefishes
  • Trachyrhamphus Kaup, 1853
  • Urocampus Günther, 1870
  • Vanacampus Whitley, 1951
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Cá chìa vôi**, danh pháp **_Syngnathidae_** có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp, nghĩa là "quai hàm hợp lại" - _syn_ nghĩa là hợp lại, cùng nhau, và _gnathus_ nghĩa là quai hàm. Đặc
**Họ Cá chìa vôi ma** (còn gọi là **cá chìa vôi giả** hay **cá dao cạo**) là một họ nhỏ có danh pháp khoa học là **_Solenostomidae_**, thuộc về bộ Cá chìa vôi (Syngnathiformes). Họ
**Cá chìa vôi, cá ngựa nước ngọt**, **cá** **hải long** hay **cá ngựa xương** (Syngnathinae) là một phân họ của họ Cá chìa vôi và có quan hệ họ hàng với loài cá ngựa. ##
**Bộ Cá chìa vôi** (danh pháp khoa học: **_Syngnathiformes_**) là một bộ cá vây tia bao gồm các loài cá chìa vôi và cá ngựa.. Một số tài liệu về động vật học của Việt
**Cá chìa vôi biển** hay còn gọi là **cá chìa vôi** (Danh pháp khoa học: **_Proteracanthus sarissophorus_**) là một loài cá nước lợ và nước biển, loài duy nhất của chi **_Proteracanthus_** trong họ Ephippidae.
**Cá chìa vôi mắt đơn** (danh pháp hai phần: **_Corythoichthys ocellatus_**) là loài thuộc họ Cá chìa vôi. Cá chìa vôi mắt đơn có thân dài 10 cm, phân bố ở 12 km đầu tiên của ngoài
thumb|Motacilla alba thumb|_Cuculus canorus canorus_ + _Motacilla alba_ **Chìa vôi trắng** (tên khoa học: **_Motacilla alba_**) là một loài chim thuộc họ Chìa vôi (Motacilidae). Loài chim này phân bố rất rộng tại cả châu
**Cá ngựa** (tên khoa học **_Hippocampus_**), hay **hải mã**, là tên gọi chung của một chi động vật sống ở đại dương ở các vùng biển nhiệt đới. Cá ngựa có chiều dài trung bình
**Phân họ Cẩm quỳ** (danh pháp khoa học: **_Malvoideae_**) là một phân họ, tối thiểu là bao gồm chi _Malva_. Nó được Burnett sử dụng lần đầu tiên năm 1835, nhưng đã không được sử
**Cá chìa vôi khoang vằn** (tên khoa học **_Dunckerocampus dactyliophorus_**) là một loài cá của họ Syngnathidae. ## Phân bố và môi trường sống Cá chìa vôi khoang vằn phổ biến rộng rãi trên khắp
**Họ Cá bống đen** là các thành viên trong họ cá có danh pháp khoa học **Eleotridae**, được tìm thấy chủ yếu trong khu vực nhiệt đới Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương. Họ này chứa
**Phân họ Hoa hồng** (danh pháp khoa học: **_Rosoideae_**) bao gồm nhiều loài cây bụi, cây thân thảo đa niên và cây ăn quả như dâu tây và mâm xôi. Chỉ một số ít loài
**Phân họ Vang** (danh pháp khoa học: **_Caesalpinioideae_**) là một tên gọi ở cấp độ phân họ, được đặt vào trong họ lớn là họ Đậu (Fabaceae = Leguminosae). Tên gọi của nó được tạo
**Họ Cá phèn** (danh pháp khoa học: **Mullidae**) là các loài cá biển dạng cá vược sinh sống ở vùng nhiệt đới. Nguyên được xếp trong bộ Perciformes nhưng gần đây được chuyển sang bộ
**Họ Cá tai tượng biển** (**Ephippidae**) là một họ cá biển theo truyền thống được xếp trong bộ Cá vược, nhưng gần đây một số tác giả xếp nó vào bộ Ephippiformes. Có khoảng 8
**Cá mũi voi Peters**, tên khoa học **_Gnathonemus petersii_**, là một loài cá mũi voi trong chi Gnathonemus. ## Mô tả Cá mũi voi Peters có nguồn gốc từ các con sông của Tây Phi
**Họ Cá thu ngừ** hay **họ Cá bạc má** (danh pháp khoa học: **_Scombridae_**) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan
**Họ Cá bướm** (tên khoa học **_Chaetodontidae_**) là một tập hợp các loài cá biển nhiệt đới dễ nhận rõ; **cá bướm cờ** (_bannerfish_) và **cá san hô** (_coralfish_) cũng được xếp vào họ này.
**Họ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cyprinidae_**, được đặt tên theo từ _Kypris_ trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ
thumb|_Motacilla cinerea cinerea_ **Chìa vôi xám** hay **chìa vôi núi** (danh pháp hai phần: **_Motacilla cinerea_**) là một loài chim thuộc họ Chìa vôi. Loài chim phân bố rộng rãi trên toàn khu vực Cổ
**Phân họ Tre** (danh pháp khoa học: **_Bambusoideae_**) là một phân họ trong họ Hòa thảo (_Poaceae_). ## Đặc trưng Phân họ này có đặc trưng là có 3 đầu nhụy và có hình dạng
**Chìa vôi đầu vàng** (tên khoa học **_Motacilla citreola_**) là một loài chim trong họ Motacillidae. Loài chim này dài 15,5–17 cm với đuôi dài thường xuyên ve vẩy đặc trưng của các loài trong chi
**Phân họ Nhàn** (danh pháp khoa học: **Sterninae**) là một nhóm các loài chim biển thuộc họ Mòng biển (Laridae). Chim nhàn có mối quan hệ gần với mòng biển và chim xúc cá. Chúng
**Phân lớp Cá sụn hóa xương** (**_Chondrostei_**) là các loài cá sụn với một số đặc điểm hóa xương. Khi hiểu theo nghĩa rộng thì bộ này có khoảng 52 loài còn sinh tồn được
**Cá đẻ con sống** hay **cá mang thai con sống** bao gồm các loài cá ấp trứng trong miệng (mouthbrooder), cá đẻ thai trứng (Ovoviviparous fish) và cá đẻ con (Viviparous fish). Chúng giữ cho
**Phân lớp Cá mang tấm** (danh pháp khoa học: **_Elasmobranchii_**) là một phân lớp của cá sụn (_Chondrichthyes_) bao gồm nhiều loại cá có tên gọi chung là cá đuối, cá đao và cá mập.
**Phân họ Khỉ ngón cái ngắn** (danh pháp khoa học: **_Colobinae_**) là một phân họ trong họ Khỉ Cựu thế giới (_Cercopithecidae_), bao gồm 58 loài, phân bổ trong 10 chi, bao gồm các loài
**Phân họ Người** (danh pháp khoa học: **Homininae**) là một phân họ của họ Người (Hominidae), bao gồm _Homo sapiens_ (người) và một số họ hàng gần đã tuyệt chủng, cũng như gôrila và tinh
**Họ Cá bống trắng** (danh pháp khoa học: **_Gobiidae_**) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong phân bộ Cá bống (Gobioidei) của bộ Cá vược (Perciformes). Theo định nghĩa cũ thì họ này
**Họ Cá nhám đuôi dài** (**_Alopiidae_**) là một họ cá nhám thuộc bộ Cá nhám thu (_Lamniformes_), có mặt tại các vùng biển ôn đới và nhiệt đới. Họ này bao gồm 3 loài cá
**Họ Cá trác** (danh pháp khoa học: **_Priacanthidae_**) là một họ cá biển gồm 18 loài. Họ này theo truyền thống xếp trong phân bộ Percoidei của bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được
**Họ Cá úc** (danh pháp khoa học: **_Ariidae_**) là một họ cá da trơn, chủ yếu sinh sống ngoài biển, với một số loài sinh sống trong các môi trường nước lợ hay nước ngọt.
**Họ Cá trích** (danh pháp khoa học: **_Clupeidae_**) là một họ bao gồm các loài cá trích, cá trích dày mình, cá mòi, cá mòi dầu, cá cháy v.v. Họ này bao gồm nhiều loại
**Họ Cá liệt** hay **họ Cá ngãng** (danh pháp khoa học: **_Leiognathidae_**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược. Họ Cá liệt chứa 10 chi với khoảng 51 loài, nhưng
**Họ Cá sấu mõm ngắn (_Alligatoridae)**_ là một họ bò sát thuộc Bộ Cá sấu (Crocodilia) bao gồm cá sấu mõm ngắn (alligator) và cá sấu Caiman (caiman). ## Cá sấu mõm ngắn Chi cá
**Họ Cá chình họng xẻ** (tên tiếng Anh: cutthroat eels) hay **họ Cá chình mang liền** (tên khoa học: **_Synaphobranchidae_**) là một họ cá chình được tìm thấy được tìm thấy ở vùng biển ôn
thumb|Nhân viên Cơ quan Thực thi Dược phẩm (DEA) mặc bộ đồ bảo hộ cấp B thumb|Thiết bị an toàn và hướng dẫn giám sát tại [[công trường]] **Thiết bị bảo hộ cá nhân** ()
**Phân họ Hải đường** hay **phân họ Táo tây** (danh pháp khoa học: **_Maloideae_**) là một phân họ lớn trong họ Hoa hồng (_Rosaceae_) với khoảng 28 chi và xấp xỉ 1.100 loài phổ biến
**Họ Cá bống biển** là một họ cá với danh pháp khoa học **_Cottidae_** theo truyền thống được xếp trong liên họ Cottoidea của phân bộ Cottoidei trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes). Tuy nhiên,
**Phân họ Mơ trân châu** (danh pháp khoa học: **_Spiraeoideae_**) là một phân họ của thực vật có hoa thuộc họ Hoa hồng (_Rosaceae_). Phần lớn các loài trong phân họ này là cây bụi,
**Họ Cá rô đồng** hay **họ Cá rô** (danh pháp khoa học: **_Anabantidae_**) là một họ cá trong bộ Anabantiformes, trước đây xếp trong bộ Perciformes (bộ Cá vược), trong tiếng Việt được gọi chung
**Họ Cá đù** hay **họ Cá lù đù** (danh pháp khoa học: **Sciaenidae**) là một họ cá thuộc bộ Cá vược (Perciformes) sống ngoài biển và phân bố ở vùng biển nhiệt đới, cận nhiệt
**Họ Cá vây cung** (danh pháp khoa học: **_Amiidae_**) là một họ cá vây tia nguyên thủy. Chỉ một loài, là cá vây cung (_Amia calva_), còn sống sót tới ngày nay, mặc dù các
**Phân họ Rắn rồng** (danh pháp khoa học: **_Sibynophiinae_**) là một phân họ nhỏ trong họ Colubridae, gồm khoảng 11 loài trong 2 chi. Nhóm này cũng từng được gọi là **_Scaphiodontophiinae_** nhưng do tên
**Họ Cá chai** (Danh pháp khoa học: **_Platycephalidae_**) là một họ cá biển theo truyền thống xếp trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes). Phần lớn các loài có nguồn gốc bản địa của các vùng
**Phân họ Sả** hay **Phân họ Trả** (**Halcyonidae**) là phân họ chim có số lượng loài nhiều nhất trong ba phân họ của họ bói cá, với khoảng 70 loài được chia thành 12 chi.
**Phân lớp Cá toàn đầu** (danh pháp khoa học: **_Holocephali_** (nghĩa là "toàn đầu") là một đơn vị phân loại trong lớp Cá sụn, trong đó bộ Chimaeriformes là nhóm duy nhất còn sinh tồn.
**Họ Cá đàn lia** (danh pháp khoa học: **Callionymidae**) là một họ cá biển theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược, Nelson _et al._ (2016) xếp nó trong bộ Callionymiformes. Họ này được tìm
**Hồ Ca** (sinh ngày 20 tháng 9 năm 1982) là nam diễn viên, ca sĩ người Trung Quốc. Khi còn học tại Học viện Hí kịch Thượng Hải, anh được mời tham gia diễn xuất
**Lee Jun-ho** (Hangul: 이준호, Hanja: 李俊昊, Hán-Việt: Lý Tuấn Hạo, sinh ngày 25 tháng 1 năm 1990), thường được biết đến với nghệ danh **Junho**, là một ca sĩ, diễn viên người Hàn Quốc, thành