✨Pertinax

Pertinax

Publius Helvius Pertinax, thường được gọi là Pertinax (1 tháng 8 năm 126 – 28 tháng 3 năm 193), là một hoàng đế La Mã người trị vì một thời gian ngắn từ 31 tháng 12 năm 192 cho đến khi ông qua đời ngày 28 tháng 3 năm 193, tổng cộng 86 ngày. Ông là vị hoàng đế đầu tiên của thời kì hỗn loạn Năm của năm hoàng đế. Didius Julianus kế vị Pertinax và cai trị một thời gian ngắn tương tự.

Khởi nghiệp

Sự nghiệp của ông trước khi trở thành hoàng đế có trong Augusta Historia và được xác nhận ở nhiều nơi bằng chữ khắc hiện tại. Sinh ra tại Alba Pompeia, con trai của một nô lệ được giải phóng, Helvius Successus, ban đầu Pertinax đi theo con đường trở thành một Grammaticus (giáo viên ngữ pháp), nhưng ông cuối cùng đã quyết định tìm một công việc mới dưới sự giúp đỡ của người bảo trợ,ông trở thành một sĩ quan trong quân đội.Trong chiến tranh Parthia sau đó, ông đã trở nên nổi bật,kết quả là một chuỗi các thăng tiến và sau khi được thăng chức ở Anh(chấp chính quan chỉ huy Legio VI Victrix) và dọc theo bờ sông Danube,ông phục vụ như là một người đại diện của hoàng đế ở Dacia.Ông bị coi như một thành viên của âm mưu triều đình dưới thời hoàng đế Marcus Aurelius, nhưng ngay sau đó ông đã được triệu tập để trợ giúp Claudius Pompeianus trong Chiến tranh Marcomanni. Năm 175,ông đạt được chức cháp chính quan và cho đến năm 185, Pertinax đã lần lượt làm thống đốc của các tỉnh miền thượng và Hạ Moesia, Dacia, Syria và cuối cùng là thống đốc của Anh. Ông đã cố gắng để trừng trị những người lính ngang bướng nhưng có một quân đoàn làm binh biến và tấn công vệ sĩ của ông, để cho Pertinax nằm chờ chết. Khi ông hồi phục, ông đã trừng phạt nghiêm những kẻ phản loạn làm cho danh tiếng của ông ngày càng tăng như là một con người nghiêm khắc

Ông từng là tổng đốc tỉnh châu Phi trong năm 188-189

Hoàng đế

Đồng [[aureus đúc dưới thời Pertinax.]] Khi những hành vi của Commodus ngày càng trở nên thất thường trong suốt đầu những năm 190, Pertinax được cho là có dính líu tới âm mưu đã dẫn tới vụ ám sát ông ta vào ngày 31 tháng 12 năm 192 Sau khi âm mưu xảy ra, Pertinax, lúc này đang là trưởng quan thành phố vào thời điểm này vội vã chạy đến doanh trại của lực lượng cận vệ hoàng gia và được tuyên bố là hoàng đế vào sáng hôm sau.

Những nhà văn cổ đại đã ghi lại chi tiết sự mong chờ của lực lượng cận vệ hoàng gia dự kiến ​​sẽ được ban thưởng hào phóng cho sự kế vị của ông, và khi họ đã thất vọng, họ đã kích động cho đến khi ông kiếm được tiền, bán tài sản của Commodus, bao gồm các phi tần và những thanh niên trẻ mà Commodus giữ cho các thú vui tình dục của mình. Ông định giá lại đồng tiền La Mã đáng kể, tăng độ tinh khiết của đồng tiền bằng bạc bạc từ 74% đến 87%, trọng lượng bạc thực tế tăng từ 2,22 gram đến 2,75 gram.

Cải cách tiền tệ của ông là sự nhìn xa trông rộng, nhưng sẽ không tồn tại khi ông chết. Ông đã cố gắng áp đặt kỷ luật quân đội chặt chẽ hơn khi mà lực lượng cận vệ hoàng gia đã quá được nuông chiều.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Publius Helvius Pertinax**, thường được gọi là **Pertinax** (1 tháng 8 năm 126 – 28 tháng 3 năm 193), là một hoàng đế La Mã người trị vì một thời gian ngắn từ 31 tháng
**_Aratinga pertinax_** là một loài chim trong họ Psittacidae. ## Hình ảnh Tập tin:Aratinga pertinax -national park -Aruba-8.jpg Tập tin:Aratinga pertinax -Bonaire-8.jpg Tập tin:Aratinga pertinax venezuelae -Venezuela-6.jpg Tập tin:Aratinga pertinax -Colombia-8a-3c.jpg Tập tin:Aratinga pertinax
**_Eristalis pertinax_** là một loài ruồi trong họ Ruồi giả ong (Syrphidae). Loài này được Scopoli mô tả khoa học đầu tiên năm 1763. _Eristalis pertinax_ phân bố ở vùng Cổ Bắc giới ## Hình
#đổi Contopus pertinax Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Aratinga pertinax
**_Pardosa pertinax_** là một loài nhện trong họ Lycosidae. Loài này thuộc chi _Pardosa_. _Pardosa pertinax_ được von Helversen miêu tả năm 2000.
**_Fuentes pertinax_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Fuentes_. _Fuentes pertinax_ được Elizabeth Maria Gifford Peckham & George William Peckham miêu tả năm 1894.
**_Scopula pertinax_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae. _Scopula pertinax_ là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae, thường được gọi là họ Bướm đo đất. Loài này được ghi nhận phân bố
**_Ictinogomphus pertinax_** là loài chuồn chuồn trong họ Gomphidae. Loài này được Hagen in Selys mô tả khoa học đầu tiên năm 1854. ## Hình ảnh Tập tin:Ictinogomphus pertinax.JPG
**_Gyretes pertinax_** là một loài bọ cánh cứng trong họ van Gyrinidae. Loài này được Ochs miêu tả khoa học năm 1967.
**_Mylabris pertinax_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Loài này được Péringuey miêu tả khoa học năm 1909.
**_Turridrupa pertinax_** là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Turridae. ## Miêu tả ## Phân bố
**_Calliostoma pertinax_** là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Calliostomatidae. ## Miêu tả ## Phân bố
**_Acanthoscelides pertinax_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Sharp miêu tả khoa học năm 1885.
**_Melanotus pertinax_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được Say miêu tả khoa học năm 1839.
**_Tipula pertinax_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Palearctic.
**_Contopus pertinax_** là một loài chim trong họ Tyrannidae.
**_Piper pertinax_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hồ tiêu. Loài này được Trel. & Yunck. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1950.
#đổi Contopus pertinax Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Aratinga pertinax
#đổi Aratinga pertinax
#đổi Aratinga pertinax
#đổi Aratinga pertinax
#đổi Aratinga pertinax
#đổi Aratinga pertinax
#đổi Aratinga pertinax
#đổi Aratinga pertinax
#đổi Aratinga pertinax
#đổi Aratinga pertinax
#đổi Aratinga pertinax
**_Acerastes pertinax_** là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae.
**_Platylestes pertinax_** là loài chuồn chuồn trong họ Lestidae. Loài này được Lieftinck mô tả khoa học đầu tiên năm 1932.
**_Exorista pertinax_** là một loài ruồi trong họ Tachinidae.
**_Euonthophagus pertinax_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ hung (Scarabaeidae).
**_Leskia pertinax_** là một loài ruồi trong họ Tachinidae.
**_Mesoleius pertinax_** là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae.
**_Caradrina pertinax_** là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
**_Brechmorhoga pertinax_** là loài chuồn chuồn trong họ Libellulidae. Loài này được Hagen mô tả khoa học đầu tiên năm 1861.
**_Vogia pertinax_** là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
#đổi Myiarchus cinerascens Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
nhỏ|Năm vị hoàng đế La Mã: Pertinax, Didius Julianus, Pescennius Niger, Clodius Albinus và Septimius Severus **Năm ngũ đế** là chỉ đến năm 193 mà năm có năm người tranh giành hoàng vị Hoàng đế
**Dacia thuộc La Mã** (còn gọi là _Dacia Traiana_ và _Dacia Felix_) là một tỉnh của đế quốc La Mã (từ năm 106-271/275 CN). Lãnh thổ của nó bao gồm phía đông và phía đông
Sự thay đổi về cương thổ của Cộng hòa La Mã, Đế quốc La Mã và Đế quốc Đông La Mã qua từng giai đoạn phát triển. Hình động, click vào để xem sự thay
**Lucius Septimius Severus** (; 11 tháng 4 năm 145 – 4 tháng 2 năm 211) là Hoàng đế của Đế quốc La Mã (193–211). Severus sinh ra ở châu Phi và đã vươn tới quyền
**Didius Julianus **(tiếng Latin: Marcus Didius Severus Julianus Augustus; 30 tháng 1 năm 133 hoặc 2 tháng 2 năm 137 – 1 tháng 6 năm 193), là Hoàng đế La Mã trong ba tháng vào
**_Eristalis_** là một chi ruồi trong họ Syrphidae. Chi này có 99 loài . ## Các loài *_Eristalis aenea_ (Scopoli, 1763) *_Eristalis abusiva_ Collin, 1931 *_Eristalis agrorum_ Wiedemann, 1830 *_Eristalis alleni_ Thompson, 1997 (Paul Allen's
**Pescennius Niger** (; khoảng 135/140 – 194) là Hoàng đế La Mã từ năm 193 đến 194 trong suốt thời kỳ động loạn Năm ngũ đế. Ông đã tự mình xưng đế nhằm đáp lại
Ngày **1 tháng 1** là ngày thứ 1 trong lịch Gregory. Đây là ngày đầu tiên trong năm. ## Lịch sử Trong suốt thời Trung cổ dưới ảnh hưởng của Giáo hội Công giáo Rôma,
**_Gyretes_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Gyrinidae. Chi này được Brullé miêu tả khoa học năm 1835. ## Các loài Chi này gồm các loài: * _Gyretes acuminatus_ Ochs, 1967 * _Gyretes