✨Permalloy

Permalloy

Permalloy là tên gọi chung của các hợp kim của Niken và Sắt, có thành phần hợp thức là Ni{x}Fe{1-x} với giá trị x thay đổi từ 20% đến 85%. Trong các sách về từ học và trong kỹ thuật, người ta gọi tên của hợp kim này tương ứng với tỉ lệ niken, ví dụ Permalloy75 là hợp kim permalloy có chứa 75% nguyên tử là niken (hay Ni75Fe25). Hợp kim permalloy là hợp kim có từ tính, thường được sử dụng trong các ứng dụng về từ học. Tên gọi permalloy xuất phát từ chữ ghép per (trong chữ permeability, có nghĩa là từ thẩm), với từ alloy có nghĩa là hợp kim, do permalloy là hợp kim có độ từ thẩm rất cao.Sự thay đổi của [[Độ từ thẩm|độ từ thẩm ban đầu của permalloy theo hàm lượng Ni 1) Chế tạo bằng phương pháp cán lạnh, 2) Chế tạo bằng cán nóng]]

Permalloy với tỉ lệ 75% nguyên tử niken được gọi là permalloy chuẩn (Standard permalloy). Permalloy được pha tạp một số nguyên tố khác (ví dụ như Môlipđen - Mo) được gọi là Supermalloy. Trong kỹ thuật, Permalloy thường được viết tắt là Py.

Cấu trúc và tính chất của permalloy

nhỏ|Biểu đồ AMR của Permalloy Ở dạng khối và đơn tinh thể, permalloy có cấu trúc lập phương tâm mặt điển hình, cấu trúc tinh thể có thể bị thay đổi tùy theo phương pháp chế tạo (ví dụ cấu trúc lục giác xếp chặt khi ở dạng màng mỏng chế tạo bằng phương pháp epitaxy chùm phân tử). Hằng số mạng phụ thuộc vào thành phần hợp kim (chưa xác định quy luật rõ ràng), ví dụ hợp kim permalloy75 có cấu trúc lập phương tâm mặt với hằng số mạng a = 0.3555 nm, khối lượng riêng 8,57.103 kg/m³, thuộc nhóm không gian Pm-3m, trong khi hợp kim permalloy50 có hằng số mạng a = 0.3587 nm, thuộc nhóm không gian Fm-3m, khối lượng riêng 8,24.103 kg/m³. Sự thay đổi của cấu trúc tinh thể theo hàm lượng các nguyên tố phụ thuộc nhiều vào công nghệ chế tạo.

Permalloy là một vật liệu từ mềm điển hình với tính từ mềm rất tốt: có độ từ thẩm rất cao (cả độ từ thẩm ban đầu - có thể đạt tới 10.000 với Permalloy75 và độ từ thẩm cực đại - có thể đạt tới 300.000 lần), lực kháng từ rất nhỏ (có thể tới 1 A/m), nhưng lại có từ độ bão hòa thấp, nhìn chung từ độ bão hòa giảm theo hàm lượng Ni.

Permalloy là vật liệu có độ bền và độ dẻo dai cao, khả năng chống ăn mòn, chống oxy hóa, chống mài mòn rất tốt. Do mang bản chất kim loại, permalloy có điện trở suất rất thấp. Hợp kim permalloy có thể cho hiệu ứng từ điện trở khoảng 5% ở nhiệt độ phòng.

Kỹ thuật chế tạo và xử lý permalloy

Sự phụ thuộc của [[từ trễ|từ độ bão hòa vào hàm lượng Ni trong các hợp kim permalloy]] Permalloy là một hợp kim có nhiệt độ nóng chảy trung bình (xung quanh 1100oC) do đó nó có thể dễ dàng được tạo ra bằng các kỹ thuật luyện kim:

  • Nóng chảy cảm ứng
  • Nóng chảy hồ quang
  • Lò điện
  • Luyện kim bột Để tạo ra các tính chất từ như mong muốn, người ta còn áp dụng các kỹ thuật chế tạo và xử lý sau khi tạo ra hợp kim:
  • Cán nóng, cán lạnh
  • Xử lý nhiệt trong từ trường, trong khí hydro Màng mỏng permalloy có thể dễ dàng tạo ra bằng các kỹ thuật màng mỏng:
  • Mạ điện
  • Bốc bay nhiệt trong chân không
  • Phún xạ catốt
  • Lắng đọng chùm laser
  • Epitaxy chùm phân tử

Ứng dụng của permalloy

  • Các vật liệu dạng khối được sử dụng trong các lõi biến thế, các cuộn chặn, lõi dẫn từ chất lượng cao sử dụng trong từ trường tần số thấp do hợp kim permalloy là hợp kim có tính chất từ mềm tuyệt vời. Tuy nhiên nó không thể sử dụng trong ứng dụng cao tần do có điện trở suất thấp.
  • Các màng mỏng permalloy được sử dụng trong các cảm biến từ trường, các đầu đọc của đĩa cứng, các cấu trúc nano nhân tạo,... Màng mỏng permalloy hiện nay đang là một trong những vật liệu được nghiên cứu mạnh mẽ nhất cho các ứng dụng spintronic sử dụng các vật liệu sắt từ kim loại.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Permalloy** là tên gọi chung của các hợp kim của Niken và Sắt, có thành phần hợp thức là Ni_{x}Fe_{1-x} với giá trị x thay đổi từ 20% đến 85%. Trong các sách về từ
Nguyên lý của bộ nhớ racetrack: thông tin được mã hóa bởi các [[vách đômen từ được tạo ra từ nguồn tạo vách đômen và điều khiển chạy liên tục trong các dây nano theo
**Vật liệu từ mềm**, hay _vật liệu sắt từ mềm_ (tiếng Anh: _Soft magnetic material_) là vật liệu sắt từ, "mềm" về phương diện từ hóa và khử từ, có nghĩa là dễ từ hóa
**Kính hiển vi Lorentz**, hay đầy đủ là **Kính hiển vi điện tử truyền qua Lorentz**, là một loại kính hiển vi điện tử truyền qua được sử dụng để phân tích cấu trúc từ
Ứng dụng của vật liệu từ mềm FINEMET trong kỹ thuật (Quảng cáo của công ty Hitachi) **FINEMET®** là tên một loại vật liệu từ mềm thương phẩm có cấu trúc nanô dựa trên nền
**Màng mỏng** (tiếng Anh: _Thin film_) là một hay nhiều lớp vật liệu được chế tạo sao cho chiều dày nhỏ hơn rất nhiều so với các chiều còn lại (chiều rộng và chiều dài).
thumb|Đầu đo la bàn fluxgate (compass) và đo độ nghiêng (inclinometer) mở nắp. **Máy đo từ Fluxgate** (tiếng Anh: Fluxgate Magnetometer), còn gọi là Máy đo từ ferro, _Máy đo từ kiểu sắt từ_, là
**Nickel**, **Niken** hay **kền** là một nguyên tố hóa học kim loại, ký hiệu là **Ni** và số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 28. ## Những đặc tính nổi bật trái|nhỏ|Mẫu tinh thể
Một ví dụ tính toán sử dụng năng lượng vi từ học, một hình vuông [[permalloy cạnh 600 nm, dày 20 nm. Các dạng năng lượng chủ yếu chi phối trường hợp này là năng
**Từ điện trở dị hướng** (tiếng Anh: _Anisotropic magnetoresistance_, viết tắt là **AMR**) là một hiệu ứng từ điện trở mà ở đó tỉ số từ điện trở (sự thay đổi của điện trở suất
**Từ kế** hay **máy đo từ** là thiết bị dùng để đo đạc _cường độ_ và có thể cả _hướng_ của từ trường trong vùng đặt _cảm biến từ trường_. _Cảm biến từ trường_ hoạt
Ảnh cấu trúc đômen của màng mỏng [[permalloy chụp trên kính hiển vi điện tử truyền qua Philips CM20 ở chế độ Fresnel, cho tương phản về các vách đômen 90o và các gợn sóng.]]
**Đơn đômen** (tiếng Anh: _Single domain_) là một dạng cấu trúc từ của vật từ gồm các hạt, mà mỗi hạt được cấu tạo bởi một đômen từ. Có nghĩa là trong mỗi hạt đó,
Ví dụ về vách đômen phân chia theo góc: vách 180o và vách 90o. **Vách đômen** là khái niệm sử dụng trong vật lý học, có thể là hai khái niệm độc lập: *Vách đômen
Danh sách các hợp kim có đến hiện nay và được sắp xếp theo thứ tự số nguyên tử của nguyên tố hóa học. Chú ý: Bài này chỉ có tính **liệt kê**, nội dung
Sự thay đổi của độ từ thẩm ban đầu của permalloy theo hàm lượng [[Ni 1) Chế tạo bằng phương pháp cán lạnh, 2) Chế tạo bằng cán nóng]] **Độ từ thẩm** hay **hằng số
[[Đômen từ|Cấu trúc từ của màng mỏng hợp kim permalloy (dày 20 nm) thay đổi trong quá trình từ hóa (ảnh quan sát bằng kính hiển vi Lorentz Philips CM20.]] **_Từ hóa_** là quá trình
**Máy biến áp** hay **máy biến thế**, tên ngắn gọn là **biến áp**, là thiết bị điện thực hiện truyền đưa năng lượng hoặc tín hiệu điện xoay chiều giữa các mạch điện thông qua
Đường cong từ trễ - Đặc trưng quan trọng nhất của chất sắt từ **Sắt từ** là các chất có từ tính mạnh, hay khả năng hưởng ứng mạnh dưới tác dụng của từ trường
**Thăm dò từ** (Magnetic Method) là một phương pháp của Địa vật lý, thực hiện đo từ trường Trái Đất để phân định ra phần _dị thường từ_, từ đó xác định phân bố mức