✨Pegasidae

Pegasidae

Pegasidae là danh pháp khoa học của một họ cá biển trong bộ Syngnathiformes.

Từ nguyên

Tên gọi đặt theo Pegasus, con ngựa có cánh trong thần thoại Hy Lạp, sinh ra từ máu của Medusa; giúp Bellefron chống lại Chimera.

Phân loại

Tên gọi Pegasini ở cấp phân họ trong họ Syngnathidae được Charles Lucien Bonaparte đặt năm 1831. tuy nhiên danh pháp Pegasidae ít nhất đã được Johann Jakob Kaup đặt và mô tả từ năm 1853.

Họ này theo truyền thống xếp trong phân bộ Syngnathoidei của bộ Gasterosteiformes,

Các phân loại phân tử gần đây nói chung xếp họ này vào bộ Syngnathiformes, nhưng vị trí trong bộ thì chưa có sự thống nhất giữa các tác giả khác nhau. Cụ thể, trong ấn bản lần 5 của Fishes of the World năm 2016, họ này được xếp trong liên họ Pegasoidea của phân bộ Syngnathoidei. trong khi nghiên cứu của Betancur et al. (2013, 2014, 2017), Các sợi mang giống như thùy và với các búi. Xương nắp mang và dưới nắp mang rất nhỏ. Xương trước nắp mang phình rất to. Vây lưng và vây hậu môn ngắn, không tia gai và thường với 5 tia mềm mỗi vây. Vây ngực tương đối lớn và nằm ngang; tia không phân nhánh 10-18. Vây chậu ở phần bụng, tia gai 1, tia mềm 1-3. Tia vây đuôi 8; cuống đuôi hình tứ giác. Tia che nắp mang 5; dạng sợi. Không xương trên thìa và xương dưới thìa. Xương ổ mắt 3; xương tuyến lệ lớn nhất. Không bong bóng. Đốt sống 19-22, 6 đốt sống đầu tiên ở phần bụng thuôn dài. Kiếm ăn bằng chiếc mõm có thể thò dài ra, với thức ăn là các loài động vật sống đáy nhỏ. Sinh sản diễn ra ở vùng nước gần bề mặt. Chiều dài trong khoảng 8–20 cm.

Phân loại

Hiện tại họ cá này có 6 loài trong 2 chi:

  • Eurypegasus Bleeker, 1863 Eurypegasus draconis (Linnaeus, 1766): Cá rồng thân to. Ấn Độ Dương – tây Thái Bình Dương. Eurypegasus papilio (Gilbert, 1905): Vùng biển quanh quần đảo Hawaii.
  • Pegasus Linnaeus, 1758 Pegasus lancifer Kaup, 1861: Vùng biển miền nam Australia và quanh đảo Tasmania. Pegasus laternarius Cuvier, 1816: Cá rồng ngắn. Ấn Độ Dương – tây Thái Bình Dương. Pegasus tetrabelos Osterhage, Pogonoski, Appleyard & White, 2016: Vùng biển phía đông Australia. Pegasus volitans Linnaeus, 1758: Cá rồng bay. Ấn Độ Dương – tây Thái Bình Dương.

Hình ảnh

Tập tin:1 Eurypegasus draconis.JPG|_Eurypegasus draconis_ Tập tin:FMIB 42695 Pegasus papilio, new species Type.jpeg|_Eurypegasus papilio_ Tập tin:Pegasus lancifer in vivo.jpg|_Pegasus lancifer_ Tập tin:Seamoth.jpg|_Pegasus laternarius_ Tập tin:Pegasusterabelos.jpg|_Pegasus terabelos_ Tập tin:FMIB 47115 Pegasus natans.jpeg|_Pegasus volitans_
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Pegasidae** là danh pháp khoa học của một họ cá biển trong bộ Syngnathiformes. ## Từ nguyên Tên gọi đặt theo Pegasus, con ngựa có cánh trong thần thoại Hy Lạp, sinh ra từ máu
**Bộ Cá chìa vôi** (danh pháp khoa học: **_Syngnathiformes_**) là một bộ cá vây tia bao gồm các loài cá chìa vôi và cá ngựa.. Một số tài liệu về động vật học của Việt
**Gasterosteiformes** một bộ Cá vây tia bao gồm cá gai và họ hàng của nó. Tên "Gasterosteiformes" có nghĩa là "xương bụng". Nó có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp cổ đại Gaster (γαστήρ: "dạ
**Bộ Cá mù làn** (danh pháp khoa học: **_Scorpaeniformes_**, còn gọi là **_Scleroparei_**) là một bộ trong lớp Cá vây tia (Actinopterygii). Các loài trong bộ này gần đây đã được tái phân loại vào
Tên gọi **cá rồng** là một từ thông dụng trong tiếng Việt để chỉ nhiều loại cá không có quan hệ. Trong tự nhiên chúng sống chủ yếu ở các hồ rộng hoặc ở những
**_Eurypegasus papilio_** là một loài cá thuộc họ Pegasidae. Nó là loài đặc hữu của Hawaii.
**Cá rồng thân to**, tên khoa học **_Eurypegasus draconis_**, là một loài cá trong họ Pegasidae. Chúng được tìm thấy ở Úc, Trung Quốc, Ai Cập, Fiji, Polynésie thuộc Pháp, Ấn Độ, Indonesia, Israel, Nhật
The **brick seamoth**, **_Pegasus laternarius_**, là một loài cá thuộc họ Pegasidae. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, and Thái Lan. ## Hình ảnh Tập tin:Haeckel Teleostei.jpg
**Cá rồng bay** (danh pháp khoa học: **_Pegasus volitans_**) là một loài cá thuộc họ Pegasidae. Loài này có ở Australia, Bahrain, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Malaysia, Mozambique, Myanmar, Philippines, Ả Rập Xê Út,
Đây là **danh sách các họ cá** được sắp xếp theo thứ tự abc theo tên khoa học. __NOTOC__ A - B - C - D - E - F - G - H -