✨Padbruggea
Padbruggea là một chi thực vật có hoa trong họ Đậu, được Friedrich Anton Wilhelm Miquel thiết lập năm 1855.
- Padbruggea dasyphylla Miq., 1855. Phân bố: Indonesia (Kalimantan, Java, Sumatra), Malaysia (Borneo, bán đảo Mã Lai), Thái Lan, Việt Nam.
- Padbruggea filipes (Dunn) Craib, 1928. Phân bố: Lào, Myanmar, Thái Lan, Trung Quốc (Quảng Tây, Vân Nam), Việt Nam.
- Padbruggea maingayi (Baker) Dunn, 1911. Phân bố: Indonesia (Java), Malaysia (bán đảo Mã Lai), Singapore.
Phát sinh chủng loài
Có quan hệ họ hàng gần với Austrocallerya và Wisteria.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Padbruggea_** là một chi thực vật có hoa trong họ Đậu, được Friedrich Anton Wilhelm Miquel thiết lập năm 1855. * _Padbruggea dasyphylla_ Miq., 1855. Phân bố: Indonesia (Kalimantan, Java, Sumatra), Malaysia (Borneo, bán đảo
**_Padbruggea maingayi_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Năm 2019, Compton _et al._ phục hồi lại chi _Padbruggea_ và chuyển nó trở lại chi này trong vai trò của một loài
**Thàn mát lá ráp** (danh pháp khoa học: **_Padbruggea dasyphylla_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Friedrich Anton Wilhelm Miquel miêu tả khoa học đầu tiên năm 1855
**Mát tễ dài** (danh pháp khoa học: **_Padbruggea filipes_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Stephen Troyte Dunn mô tả khoa học đầu tiên năm 1911 dưới danh
**_Whitfordiodendron_** là một chi thực vật có hoa thuộc họ Fabaceae. Năm 1912, Dunn lại thừa nhận độ ưu tiên cao hơn của _Whitfordiodendron_ và chuyển cả 5 loài nói trên về chi này. Năm
**_Adinobotrys_** là một chi thực vật có hoa thuộc họ Fabaceae. Nó thuộc phân họ Faboideae. ## Lịch sử Năm 1911, Stephen Troyte Dunn thiết lập chi _Adinobotrys_. Ông chuyển loài cây gỗ _Millettia atropurpurea_
**Tông Tử đằng**, danh pháp khoa học: **_Wisterieae_**, là một tông thuộc họ Fabaceae (họ Đậu). Tông này được Zhu Xiang Yun (朱相云, Chu Tương Vân) thiết lập năm 1994, * _Afgekia_ Craib, 1927: 2