✨Pachycephalosauria

Pachycephalosauria

Pachycephalosauria (, khủng long đầu vòm) là nhóm khủng long nằm trong nhánh khủng long hông chim. Các chi được nhiều người biết đến gồm Pachycephalosaurus, Stegoceras, StygimolochDracorex. Phần lớn chúng sống ở Bắc Mĩ và châu Á vào cuối kỉ Phấn trắng. Tất cả chúng đều đi bằng hai chân, có thể là loài ăn thực vật hoặc ăn tạp với một hộp sọ dày. Một số hóa thạch cho thấy vòm sọ tròn và dày đến vài inch, trong khi những hóa thạch khác hộp sọ thẳng hoặc hình nêm.

Phân loại

  • Họ Pachycephalosauridae Acrotholus Alaskacephale Amtocephale Colepiocephale Goyocephale Foraminacephale Gravitholus Sphaerotholus Tylocephale Wannanosaurus
  • Nomina dubia (tên bị nghi ngờ) ** Ferganocephale
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Pachycephalosauria** (, khủng long đầu vòm) là nhóm khủng long nằm trong nhánh khủng long hông chim. Các chi được nhiều người biết đến gồm _Pachycephalosaurus_, _Stegoceras_, _Stygimoloch_ và _Dracorex_. Phần lớn chúng sống ở
**_Pachycephalosaurus_** ( "thằn lằn lớn đầu dày", từ nguyên Hy Lạp _pachys-/παχυς-_ "dày", _kephale/κεφαλη_ "đầu" và _sauros/σαυρος_ "thằn lằn") là một chi khủng long đầu vòm sống vào cuối kỷ Phấn Trắng (tầng Maastricht) ở
**_Microcephale_** là tên không chính thức cho một chi khủng long pachycephalosauria có kích thước nhỏ sống vào thời kỳ Creta muộn.
**_Wannanosaurus_** (có nghĩa là "thằn lằn An Huy", theo tên khu vực phát hiện) là một chi khủng long thuộc nhóm Pachycephalosauria sống vào thời tầng Champagne của Creta muộn tại thành hệ Xiaoyan, chừng
#đổi Pachycephalosaurus Thể loại:Khủng long kỷ Phấn Trắng Thể loại:Khủng long Bắc Mỹ Thể loại:Pachycephalosauria
thumb|alt=montage of four birds|[[Lớp Chim được xếp vào nhóm Dinosauria theo hệ thống phân loại sinh học áp dụng phương pháp phát sinh chủng loại.]] **Khủng long** là một nhóm bò sát thuộc nhánh **Dinosauria**,
**Ornithischia** () (khủng long hông chim) là một bộ đã tuyệt chủng, chủ yếu là khủng long ăn cỏ. Tên _ornithischia_ có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp _ornitheos_ (_ορνιθειος_) có nghĩa là 'của chim'
**Majungasaurus** (phát âm tiếng Anh: ; nghĩa đen là "thằn lằn Mahajanga") là một chi khủng long chân thú Abelisauridae từng sinh sống ở Madagascar 70-66 triệu năm trước đây, vào cuối kỷ Creta. Chi
**_Amtocephale_** là một chi khủng long, được Watabe Tsogtbaatar & R. Sullivan mô tả khoa học năm 2011.
**_Alaskacephale_** là một chi khủng long, được R. Sullivan mô tả khoa học năm 2006.
**_Hanssuesia_** là một chi khủng long, được R. Sullivan mô tả khoa học năm 2003.
**_Gravitholus_** là một chi khủng long, được Wall & Galton mô tả khoa học năm 1979.
**_Goyocephale_** là một chi khủng long, được Perle Maryanska & Osmólska mô tả khoa học năm 1982.
**_Ferganocephale_** là một chi khủng long, được Averianov T. Martin & Bakirov mô tả khoa học năm 2005.
**_Colepiocephale_** là một chi khủng long, được R. Sullivan mô tả khoa học năm 2003.
**_Micropachycephalosaurus_** là một chi khủng long Ceratopsia đơn loài. Nó sống tại Trung Quốc vào thời kỳ Creta muộn (70,6 đến 68,5 triệu năm trước). Một bộ xương không hoàn chỉnh của một cá thế
**_Homalocephale_** là một chi khủng long, được Maryanska & Osmólska mô tả khoa học năm 1974.
**_Prenocephale_** là một chi khủng long, được Maryanska & Osmólska mô tả khoa học năm 1974.
**_Tylocephale_** là một chi khủng long, được Maryanska & Osmólska mô tả khoa học năm 1974.
**_Texacephale_** là một chi khủng long, được Longrich Sankey & Tanke mô tả khoa học năm 2010.
**_Stegoceras_** là một chi khủng long pachycephalosaurid (đầu vòm) sống ở vùng Bắc Mỹ ngày nay trong thời kỳ cuối kỷ Phấn trắng, khoảng 77,5 đến 74 triệu năm trước (mya). Các mẫu vật đầu
**_Sphaerotholus_** là một chi khủng long thuộc họ Pachycephalosauridae sống vào thời kỳ Creta muộn tại miền tây Hoa Kỳ và Canada. Tới nay, ba loài đã được mô tả: loài điển hình, _S. goodwini_
**Marginocephalia** ("đầu diềm") là một nhánh khủng long thuộc phân bộ Ornithischia bao gồm Pachycephalosauria, và Ceratopsia có sừng. Chúng là những động vật ăn cỏ, đi bằng hai hoặc bốn chân, đặc biệt của