✨Odontodactylus

Odontodactylus

Odontodactylus là một chi tôm tít, chi duy nhất trong họ Odontodactylidae. Những loài tôm tít trong chi Odontodactylus không chỉ có thể phát hiện phân cực tròn của ánh sáng, mà còn có thể phát hiện ánh sáng phân cực phản xạ các gai đuôi và chân đuôi.

Các loài

Chi Odontodactylus có các loài sau: Odontodactylus brevirostris (Miers, 1884) Odontodactylus cultrifer (White, 1850) Odontodactylus hansenii (Pocock, 1893) Odontodactylus havanensis (Bigelow, 1893) Odontodactylus hawaiiensis Manning, 1967 Odontodactylus japonicus (de Haan, 1844) Odontodactylus latirostris Borradaile, 1907 Odontodactylus scyllarus (Linnaeus, 1758)

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Odontodactylus scyllarus_** là một loài tôm tít bản địa Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương, từ Guam đến Đông Phi. trái|nhỏ|Con _Odontodactylus scyllarus_ cái _O. scyllarus_ là một trong các loài tôm tít lớn hơn, màu
**_Odontodactylus japonicus_** là một loài tôm tít trong họ Odontodactylidae. Chúng được de Haan công bố mô tả lần đầu tiên vào năm 1844.
**_Odontodactylus_** là một chi tôm tít, chi duy nhất trong họ **Odontodactylidae**. Những loài tôm tít trong chi _Odontodactylus_ không chỉ có thể phát hiện phân cực tròn của ánh sáng, mà còn có thể
**Lớp Giáp mềm** (**Malacostraca**) là lớp có số lượng loài lớn nhất trong sáu lớp động vật giáp xác, với hơn 25.000 loài còn sinh tồn, được chia thành 16 bộ. Các loài trong lớp
**Tôm tít**, **tôm tích**, **tôm thuyền**, **bề bề** hay **tôm búa** (do một số loài có càng tiến hóa thành dạng chùy), là tên được dùng để gọi nhóm giáp xác biển thuộc **bộ Tôm
#đổi Odontodactylus Thể loại:Bộ Tôm chân miệng Thể loại:Họ giáp mềm đơn chi