Odontanthias là một chi cá biển thuộc phân họ Anthiadinae trong họ Cá mú. Chi này được lập ra vào năm 1873 bởi Pieter Bleeker.
Từ nguyên
Tên chi được ghép từ odóntos (ὀδόντος, sở hữu cách của ὀδούς, nghĩa là “răng”) và Anthias (một chi khác trong phân họ Anthiadinae), hàm ý so sánh với Anthias nhưng Odontanthias có các mảng gồm những chiếc răng dạng lông mao (villiform teeth) trên lưỡi, xương lá mía và vòm miệng.
Các loài
Có 16 loài được công nhận trong chi này tính đến hiện tại:
- Odontanthias borbonius
- Odontanthias caudicinctus
- Odontanthias cauoh
- Odontanthias chrysostictus
- Odontanthias dorsomaculatus
- Odontanthias elizabethae
- Odontanthias flagris
- Odontanthias fuscipinnis
- Odontanthias katayamai
- Odontanthias perumali
- Odontanthias randalli
- Odontanthias rhodopeplus
- Odontanthias tapui
- Odontanthias unimaculatus
- Odontanthias wassi
- Odontanthias xanthomaculatus (O. grahami là đồng nghĩa của O. xanthomaculatus)
Hình thái chung
Ngoài đặc điểm như đã đề cập ở mục Từ nguyên, rìa sau nắp mang của Odontanthias có răng cưa to cứng với một gai dẹt nổi rõ hoặc phình ra ở góc.
Số gai ở vây lưng: 10; Số tia ở vây lưng: 12–19; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia ở vây hậu môn: 7–8; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia ở vây bụng: 5; Số tia ở vây ngực: 15–19.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Odontanthias perumali_** là một loài cá biển thuộc chi _Odontanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1976. ## Từ nguyên Từ định danh _perumali_ được đặt theo
**_Odontanthias chrysostictus_** là một loài cá biển thuộc chi _Odontanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1872. ## Từ nguyên Từ định danh _chrysostictus_ được ghép bởi
**_Odontanthias tapui_** là một loài cá biển thuộc chi _Odontanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1979. ## Từ nguyên Từ định danh _tapui_ được đặt theo
**_Odontanthias xanthomaculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Odontanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1979. ## Từ nguyên Từ định danh _xanthomaculatus_ được ghép bởi
**_Odontanthias rhodopeplus_** là một loài cá biển thuộc chi _Odontanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1872. ## Từ nguyên Từ định danh _rhodopeplus_ được ghép bởi
**_Odontanthias katayamai_** là một loài cá biển thuộc chi _Odontanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1979. ## Từ nguyên Từ định danh _katayamai_ được đặt theo
**_Odontanthias cauoh_** là một loài cá biển thuộc chi _Odontanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2016. ## Từ nguyên Từ định danh _cauoh_ bắt nguồn từ
**_Odontanthias dorsomaculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Odontanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1986. ## Từ nguyên Từ định danh _dorsomaculatus_ được ghép bởi
**_Odontanthias unimaculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Odontanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1917. ## Từ nguyên Từ định danh _unimaculatus_ được ghép bởi
**_Odontanthias borbonius_** là một loài cá biển thuộc chi _Odontanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Hậu tố –_ius_ trong tiếng Latinh có
**_Odontanthias fuscipinnis_** là một loài cá biển thuộc chi _Odontanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1901. ## Từ nguyên Từ định danh _fuscipinnis_ được ghép bởi
**_Odontanthias wassi_** là một loài cá biển thuộc chi _Odontanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2006. ## Từ nguyên Từ định danh _wassi_ được đặt theo
**_Odontanthias caudicinctus_** là một loài cá biển thuộc chi _Odontanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1986. ## Từ nguyên Từ định danh _caudicinctus_ được ghép bởi
**_Odontanthias randalli_** là một loài cá biển thuộc chi _Odontanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2011. ## Từ nguyên Từ định danh _randalli_ được đặt theo
**_Odontanthias elizabethae_** là một loài cá biển thuộc chi _Odontanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1923. ## Từ nguyên Từ định danh _elizabethae_ được đặt theo
**_Odontanthias flagris_** là một loài cá biển thuộc chi _Odontanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1975. ## Từ nguyên Từ định danh _flagris_ trong tiếng Latinh
**_Odontanthias_** là một chi cá biển thuộc phân họ Anthiadinae trong họ Cá mú. Chi này được lập ra vào năm 1873 bởi Pieter Bleeker. ## Từ nguyên Tên chi được ghép từ _odóntos_ (ὀδόντος,
**_Tosana_** là một chi cá biển thuộc họ Cá mú. Chi này được lập ra bởi Hugh McCormick Smith và Thomas E. B. Pope vào năm 1906. ## Từ nguyên Tên gọi của chi, _tosana_,
**_Anthias hensleyi_** là một loài cá biển thuộc chi _Anthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2012. ## Từ nguyên Từ định danh _hensleyi_ được đặt theo
**_Pseudanthias_** là một chi cá biển đầy màu sắc thuộc phân họ Anthiadinae trong họ Cá mú. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
**_Caprodon_** là một chi cá nhỏ thuộc phân họ Anthiadinae thuộc bộ cá vược họ cá mú. Nó chứa ba loài. ## Phân loại Caprodon được phát hiện đầu tiên bởi Coenraad Jacob Temminck và