✨Octopodidae
Octopodidae là một họ chứa các loài bạch tuộc.
Phân họ và loài
Basal Chi Vulcanoctopus Chi incertae sedis Histoctopus
*Phân họ Bathypolypodinae Chi Bathypolypus Chi Benthoctopus **Chi Grimpella
Chi Sasakiopus Chi Teretoctopus *Phân họ Eledoninae Chi Adelieledone (recently split from Pareledone) Chi Eledone Chi Pareledone Chi Tetracheledone
Chi Velodona Chi Vosseledone
*Phân họ Graneledoninae Chi Bentheledone Chi Graneledone *Chi Thaumeledone Phân họ Megaleledoninae **Chi Megaleledone
*Phân họ Octopodinae Chi Abdopus Chi Ameloctopus
Chi Amphioctopus Chi Aphrodoctopus
**Chi Cistopus
Chi Enteroctopus Chi Euaxoctopus Chi Hapalochlaena Chi Octopus Chi Pinnoctopus Chi Pteroctopus Chi Robsonella Chi Scaeurgus Chi Thaumoctopus Chi Wunderpus
Hình ảnh
Tập tin:Octopus areolatus.jpg
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Octopodidae** là một họ chứa các loài bạch tuộc. ## Phân họ và loài *Basal Chi _Vulcanoctopus_ *Chi _incertae sedis_ _Histoctopus_ *Phân họ **Bathypolypodinae** **Chi _Bathypolypus_ **Chi _Benthoctopus_ **Chi _Grimpella_ **Chi _Sasakiopus_ **Chi _Teretoctopus_ *Phân
#đổi Wunderpus photogenicus Thể loại:Octopodidae Thể loại:Chi bạch tuộc đơn loài
**_Bentheledone_** là một chi bạch tuộc trong họ Octopodidae. ## Loài * _Bentheledone albida_ (Berry, 1917) * _Bentheledone rotunda_ (Hoyle, 1885)
**_Bathypolypus_** là một chi bạch tuộc trong họ Octopodidae. ## Loài Loài trong chi Bathypolypus bao gồm: * _Bathypolypus arcticus_ (Prosch, 1847) ** _Bathypolypus arcticus arcticus_ – spoonarm octopus (Prosch, 1847) ** _Bathypolypus arcticus proschi_
**Bạch tuộc võ sĩ**, tên khoa học **_Bathypolypus valdiviae_**, là một loài bạch tuộc trong họ Octopodidae. Tập tin:Bathypolypus valdiviae5.jpg
#đổi Thaumoctopus mimicus Thể loại:Octopodidae Thể loại:Chi bạch tuộc đơn loài
#đổi Macroctopus maorum Thể loại:Octopodidae Thể loại:Chi bạch tuộc đơn loài
**_Pareledone_** là một chi bạch tuộc của họ Octopodidae. ## Các loài * _Pareledone adelieana_ (Berry, 1917) * _Pareledone aequipapillae_ Allcock, 2005 * _Pareledone albimaculata_ Allcock, 2005 * _Pareledone framensis_ (Lu & Stranks,
**_Macroctopus maorum_** hay **_bạch tuộc Maori_** là một loài bạch tuộc trong họ Octopodidae, là loài duy nhất trong chi Macroctopus. Chúng được tìm thấy ở các vùng biển xung quanh New Zealand và miền
**Siêu bộ Bạch tuộc** hay **siêu bộ Tám chân** hoặc **siêu bộ Tám tay** (danh pháp khoa học: **_Octopodiformes_**) là một siêu bộ trong phân lớp Coleoidea của lớp Chân đầu (_Cephalopoda_). Nó bao gồm
#đổi Bạch tuộc thiên thần
**_Abdopus_** là một chi bạch tuộc trong họ Octopodidae. ## Loài * _Abdopus abaculus_ (Norman & Sweeney, 1997) * _Abdopus aculeatus_ (d'Orbigny, 1834) * _Abdopus capricornicus_ (Norman & Finn, 2001) * _Abdopus horridus_ (d'Orbigny, 1826)
left|thumb|_Octopus macropus_ **_Octopus macropus_**, cũng gọi là **Bạch tuộc đốm trắng Đại Tây Dương**, **bạch tuộc đốm trắng**, **bạch tuộc cỏ**, là một loài bạch tuộc bản địa ít nhất là ở Đại Tây Dương.
thumb|_[[Octopus bimaculatus_]] thumb|_[[Octopus defilippi_]] thumb|_[[Octopus macropus_]] thumb|_[[Octopus ornatus_]] thumb|_[[Octopus rubescens_]] thumb|_[[Octopus salutii_]] thumb|_[[Octopus vulgaris_]] **_Octopus_** là chi bạch tuộc lớn nhất, bao gồm hơn 100 loài. Các loài này đang lan rộng trên khắp các
thumb|_A. marginatus_ sử dụng vỏ của các loài động vật hai mảnh làm lá chắn **_Amphioctopus_** là một chi bạch tuộc có khoảng 16 loài. ## Loài *_Amphioctopus aegina_ *_Amphioctopus arenicola_ *_Amphioctopus burryi_ *_Amphioctopus exannulatus_
**Bạch tuộc thiên thần**, tên khoa học **_Velodona togata_**, là một loài bạch tuộc trong chi đơn loài **_Velodona_**, thuộc họ Octopodidae. Nó được mô tả lần đầu bởi Carl Chun năm 1915, với một
**Bạch tuộc đốm xanh lớn**, tên khoa học **_Hapalochlaena lunulata_**, là một trong 3 (hoặc có lẽ 4) loài của chi Hapalochlaena. Không giống như người anh em phía nam của nó, là bạch tuộc
**Bạch tuộc đốm xanh**, tạo thành chi **_Hapalochlaena_**, gồm bốn loài bạch tuộc rất độc được tìm thấy ở các bể thủy triều và rạn san hô thuộc Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương,
**_Abdopus undulatus_** là một loài bạch tuộc thuộc họ Octopodidae. Loài này được phát hiện ở gần bờ biển Tongatapu, Tonga, trong môi trường đáy nước ở độ sâu . Con trưởng thành có thể
**Mực tuộc** hay con **ruốc lỗ** hay **ruốc chân dài** (Danh pháp khoa học: _Octopus dollfusi_) là một loài bạch tuộc cỡ nhỏ trong chi Octopus thuộc họ Octopodidae. Ở Việt Nam, chúng có cả
**Bạch tuộc Wolfi** (Danh pháp khoa học: _Octopus wolfi_) là một loài bạch tuộc trong họ Octopodidae. Loài này được phát hiện năm 1913, sau nhiều năm tìm kiếm ở vùng biển Ấn Độ-Thái Bình
**Bạch tuộc vân** (Danh pháp khoa học: _Amphioctopus marginatus_) hay còn gọi là **bạch tuộc dừa** là một loài bạch tuộc trong họ Octopodidae. Chúng là loài thông minh và biết dùng những chiếc vỏ
**Pareledone charcoti** là một loài bạch tuộc trong họ Octopodidae, đây một loài bạch tuộc ở Nam cực sở hữu máu có màu xanh kỳ lạ, giúp chúng có thể sinh tồn ở điều kiện
**Bạch tuộc biến hình** hay **bạch tuộc bắt chước** (Danh pháp khoa học: _Thaumoctopus mimicus_) là một loài bạch tuộc được tìm thấy từ thập niên 1998 ngoài khơi vùng biển Indonesia và ở rạn