Octopamine (công thức phân tử C8H11NO2) là một hóa chất hữu cơ liên quan chặt chẽ với norepinephrine. Trong nhiều loại động vật không xương sống, nó hoạt động như một chất dẫn truyền thần kinh và hormone quan trọng, nhưng trong cơ thể con người, nó thường chỉ tồn tại ở mức độ dấu vết và không có chức năng được biết đến. Vì nó chia sẻ một số hành động của norepinephrine, octopamine đã được bán dưới tên thương mại như Epirenor, Norden và Norfen để sử dụng như một loại thuốc giao cảm, có sẵn theo toa. Có rất ít thông tin tồn tại liên quan đến tính hữu ích hoặc an toàn lâm sàng của nó.
Ở động vật có vú, octopamine có thể huy động sự giải phóng chất béo từ tế bào mỡ, điều này đã dẫn đến việc quảng cáo trên internet như một chất hỗ trợ giảm béo. Tuy nhiên, chất béo được giải phóng có khả năng nhanh chóng được đưa vào các tế bào khác và không có bằng chứng nào cho thấy octopamine tạo điều kiện giảm cân. Octopamine cũng có thể làm tăng huyết áp đáng kể khi kết hợp với các chất kích thích khác, như trong một số chất bổ sung giảm cân.
[https://www.wada-ama.org/en Cơ quan phòng chống doping thế giới] liệt kê octopamine là chất bị cấm sử dụng trong cạnh tranh, là "chất kích thích được chỉ định" trong Danh sách bị cấm năm 2019.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Octopamine** (công thức phân tử C8H11NO2) là một hóa chất hữu cơ liên quan chặt chẽ với norepinephrine. Trong nhiều loại động vật không xương sống, nó hoạt động như một chất dẫn truyền thần
**Cam đắng**, hay **cam chua**, **cam Seville**, **cam bigarade** hay **cam mứt** là tên một loài thực vật thuộc chi Cam chanh có tên khoa học là **_Citrus × aurantium_**, là loài lai giữa bưởi
**Norfenefrine** (INN; còn được gọi là **-octopamine _meta,**_ **3 octopamine,** và **3, β-dihydroxyphenethylamine)** là một adrenergic đại lý sử dụng như một thuốc giao cảm được đưa ra thị trường trong châu Âu, Nhật Bản,
## C01A Glycozit tim ### C01AA Các glycozit Digitalis :C01AA01 Acetyldigitoxin :C01AA02 Acetyldigoxin :C01AA03 Digitalis leaves :C01AA04 Digitoxin :C01AA05 Digoxin :C01AA06 Lanatoside C :C01AA07 Deslanoside :C01AA08 Metildigoxin :C01AA09 Gitoformate :C01AA52 Acetyldigoxin, combinations ### C01AB Các
**Phenelzine** (**Nardil, Nardelzine**) là một chất ức chế monoamin oxydase không chọn lọc và không thể đảo ngược (MAOI) của lớp hydrazine được sử dụng làm thuốc chống trầm cảm và giải lo âu. Cùng
**Bạch tuộc đốm xanh**, tạo thành chi **_Hapalochlaena_**, gồm bốn loài bạch tuộc rất độc được tìm thấy ở các bể thủy triều và rạn san hô thuộc Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương,
**_Ampulex compressa_** là một loài côn trùng cánh màng trong họ Ampulicidae. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học đầu tiên năm 1781. Loài này bắt gián và làm tê liệt, đẻ trứng vào