nhỏ|phải|Ốc biển
Ốc biển là một tên gọi chỉ chung cho các loài ốc thường sống trong môi trường nước mặn, nói cách khác động vật thân mềm sống ở biển. Lớp phân loại Gastropoda cũng bao gồm ốc sống trong môi trường sống khác, chẳng hạn như ốc sên đất và ốc nước ngọt. Nhiều loài ốc biển có thể ăn được và được khai thác, thu hoạch như các nguồn thực phẩm của con người.
Ốc biển là loài chân bụng ở biển có vỏ. Những loài chân bụng biển không có vỏ, hoặc chỉ vỏ bên trong, được gọi bằng tên khác nhau như thông thường khác, bao gồm cả sên biển, thỏ biển, loài thân mềm, vv. Sự đa dạng về mặt sinh học trong các loài ốc biển là rất lớn. Tổng quát về nuôi, sinh sản, môi trường sống, hoặc những đặc điểm khác của ốc biển là không thể. Thay vào đó, chỉ có thể đánh giá qua từng chi, học...
Độc tố
Nhiều loài ốc biển có thể mang độc tố, độc tố trong ốc biển có thể gây dị ứng, thậm chí ngộ độc tối cấp, nguy kịch cho người bệnh đặc biệt là vào đầu mùa. Tại Brunei, có năm trẻ em đã chết sau khi ăn ốc trám (hay còn gọi là ốc ôliu). Tại Đài Loan, 17 nạn nhân ngộ độc (một người tử vong) sau khi ăn món xào chế biến từ loài ốc bùn ca tút (Nassarius castus) và ốc bùn hình nón (N. conoides), Ở Việt Nam từng có 11 người phải nhập viện vì ăn ốc ruốc độc và ốc gạo. Người ta cũng đã tạo ra một loại thuốc giảm đau cực mạnh, hơn cả moóc phin từ nọc độc của loài ốc nón dưới biển.
Một số loài ốc chỉ độc ở bộ phận nhất định (thường là tuyến nước bọt), việc ngộ độc với các loài này là do con người không loại bỏ phần độc trước khi ăn, nhưng cũng có những loài ốc luôn luôn độc và hết sức nguy hiểm đến tính mạng, có một số loài ốc biển thông thường không hề gây ngộ độc cho con người, nhưng đột nhiên trong thời điểm nào đó lại trở nên độc. Tùy từng loài ốc, bản chất độc tố có thể là saxitoxin (độc tố vi tảo tích lũy trong các sinh vật hai mảnh vỏ, một số loài cua rạn...), hoặc tetrodotoxin (độc tố cá nóc, mực đốm xanh hay con so...).
rất nhanh. Song độc tố này bị bất hoạt ở nhiệt độ cao nên không gây ra ngộ độc thực phẩm.
Chọn mặt ốc để "né"
"Tuyệt đối không ăn những loài nghi ngờ có độc hay chưa được kiểm chứng an toàn thực phẩm"
Một số loài ốc chỉ độc ở bộ phận nhất định (thường là tuyến nước bọt). Sở dĩ dẫn đến ngộ độc với các loài này là do con người bất cẩn, không loại bỏ phần độc trước khi ăn. Nhưng cũng có những loài ốc luôn luôn độc và hết sức nguy hiểm đến tính mạng nếu chúng ta vô tình ăn chúng.
Đáng lưu ý là có một số loài ốc biển thông thường không hề gây ngộ độc cho con người, nhưng đột nhiên trong thời điểm nào đó lại trở nên độc mà chúng ta chưa thể biết nguyên nhân. Gần đây, khá nhiều loài ốc được ghi nhận là nguyên nhân của các vụ ngộ độc như ốc mặt trăng (turban), ốc đụn (the top of shells), ốc tù và (trumpet shells), ốc hương Nhật Bản (ivory snails), ốc trám (oliva)... Tại Brunei, năm trẻ em đã chết sau khi ăn ốc trám (hay còn gọi là ốc ôliu). Tại Đài Loan, 17 nạn nhân ngộ độc (một người tử vong) sau khi ăn món xào chế biến từ loài ốc bùn ca tút (Nassarius castus) và ốc bùn hình nón (N. conoides).
Tùy từng loài ốc, bản chất độc tố có thể là saxitoxin (độc tố vi tảo tích lũy trong các sinh vật hai mảnh vỏ, một số loài cua rạn...), hoặc tetrodotoxin (độc tố cá nóc, mực đốm xanh hay con so...). Độc tố trong các loài ốc mặt trăng, ốc đụn và ốc trám đã được xác định là saxitoxin. Trong khi đó, độc tố của ốc tù và (Charronia sauliae), ốc hương Nhật Bản (Babylonia japonica), ốc tù và gai miệng đỏ (Tutufa lissostoma), ốc bùn (Niotha, Zeuxis), ốc ngọc (Natica và Polinices didyma) lại là tetrodotoxin. Hai độc tố này đều thuộc loại độc tố thần kinh cực mạnh, không hề bị phân hủy, biến tính trong quá trình xử lý ở nhiệt độ cao nên vẫn tồn tại trong sản phẩm thức ăn đã được chế biến, xào nấu hay thậm chí kể cả sản phẩm cấp đông, đóng hộp.
Làm gì khi bị ngộ độc?
Sau khi ăn phải thực phẩm biển có chứa độc tố tetrodotoxin hay saxitoxin, triệu chứng ngộ độc xảy ra trong vòng 20 phút đến 3 giờ, nạn nhân có cảm giác tê, rát bỏng ở môi và đầu lưỡi. Hiện tượng tê, rát bỏng lan dần đến chân tay, đôi lúc có kèm đau đầu, đau bụng, đau cánh tay, đi đứng loạng choạng, nôn mửa dữ dội rồi khó thở, hôn mê, hô hấp ngưng trệ do bị tê liệt... Nạn nhân có thể chết sau 30 phút hoặc 8 giờ nếu không được cấp cứu kịp thời.
Hiện chưa có thuốc giải đặc hiệu cho các trường hợp ngộ độc do độc tố tetrodotoxin và saxitoxin. Biện pháp chữa trị y khoa hữu hiệu nhất là kích thích phản ứng nôn cho nạn nhân (nôn càng nhiều càng tốt), súc rửa dạ dày bằng than hoạt tính để thải loại bớt chất độc. Nếu nạn nhân có biểu hiện khó thở, lập tức phải tiến hành hô hấp nhân tạo, cho thở bằng máy.
Phòng bệnh hơn chữa bệnh nên trước hết chúng ta cần hết sức thận trọng, tránh tò mò cầm nắm, đụng chạm vào những loài ốc lạ, màu sắc sặc sỡ... Tuyệt đối không ăn những loài nghi ngờ có độc hay chưa được kiểm chứng an toàn thực phẩm. Mặt khác, sau khi ăn bất cứ loài ốc biển nào mà bạn cảm thấy có triệu chứng như đã mô tả ở trên, lập tức phải đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ điều trị kịp thời, tránh xảy ra chuyện đáng tiếc.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Ốc biển **Ốc biển** là một tên gọi chỉ chung cho các loài ốc thường sống trong môi trường nước mặn, nói cách khác động vật thân mềm sống ở biển. Lớp phân loại Gastropoda
**Pustularia ** là một small chi của ốc biển cỡ trung bìnhs hoặc cowries, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Cypraeidae, họ ốc sứ. These ốc biển are found
**_Zonaria_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Cypraeidae, họ ốc sứ ## Các loài Các loài thuộc chi _Zonaria_ bao gồm: * _Zonaria picta_
**_Trona_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Cypraeidae, họ ốc sứ. ## Các loài Các loài thuộc chi _Trona_ bao gồm: * _Trona stercoraria_
**_Mauritia_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Cypraeidae, họ ốc sứ ## Các loài Các loài thuộc chi _Mauritia_ bao gồm: * _Mauritia eglantina_
**_Luria_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Cypraeidae, họ ốc sứ ## Các loài Các loài thuộc chi _Luria_ bao gồm: * _Luria cinerea_
**_Chorus_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Muricidae, họ ốc gai. ## Các loài Các loài thuộc chi _Chorus_ bao gồm: * _Chorus giganteus_
**_Mamilla_** là một chi ốc biển săn mồi, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Naticidae, họ ốc mặt trăng. ## Các loài Các loài thuộc chi _Mamilla_ bao gồm:
**_Canarium _**, còn được gọi là **Ốc cà na**, là một chi ốc biển thuộc họ Strombidae. chúng đều theo hình dạng đều thuộc chi mà danh pháp khoa học gọi canarium – để tả
**_Telescopium_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Potamididae. ## Các loài Các loài trong chi _Telescopium_ gồm có: * _Telescopium telescopium_ (Linnaeus, 1758)
**Họ Ốc nhảy** (Danh pháp khoa học: **_Strombidae_**) thường được gọi là **ốc nhảy thật sự** là một họ ốc biển cỡ lớn và vừa trong siêu họ Stromboidea. Thuật ngữ ốc nhảy đôi khi
Khuôn silicon cá ngựa sao biển ốc biển 1.Thông số kĩ thuật: Kích thước khuôn:như hình Chất liệu : Silicone thực phẩm, khuôn chịu nhiệt tốt từ -40 độ C đến 230 độ C Màu
**_Livonia_** là một chi ốc ốc biển săn mồi cỡ vừa ở hải vực Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương. Chúng là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Volutidae, họ ốc
**_Melo_** là một chi ốc biển lớn trong họ Volutidae. ## Các loài Các loài trong chi _Melo_ gồm: * _Melo aethiopica_ Linnaeus, 1758) Crowned baler * _Melo amphora_, (Lightfoot, 1786) Giant baler * _Melo
**_Marita_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae, họ ốc cối. ## Các loài Các loài trong chi _Marita_ gồm có theo Cơ sở
**_Cassis_** là một chi ốc biển rất lớn, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Cassidae, họ ốc kim khôi. Đây là chi đặc trưng của phân họ Cassinae. ##
**_Taranis _** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae, họ ốc cối. ## Các loài Các loài thuộc chi _Taranis _ bao gồm: *
**_Glabella_** là một chi small tropical and warm-water ốc biển, marine động vật chân bụng động vật thân mềm trong họ Marginellidae, họ ốc mép. ## Các loài According to the Cơ sở dữ liệu
**_Serrata_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Marginellidae, họ ốc mép. ## Các loài Các loài thuộc chi _Serrata_ bao gồm: * _Serrata arcuata_
**_Drupa_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Muricidae, họ ốc gai. ## Các loài Các loài thuộc chi _Drupa_ bao gồm: ; Subgenus _Drupa_
**_Coronium_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Muricidae, họ ốc gai. ## Các loài Các loài thuộc chi _Coronium_ bao gồm: * _Coronium acanthodes_
**_Rapa_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Muricidae, họ ốc gai. ## Các loài Các loài thuộc chi _Rapa_ bao gồm: * _Rapa bulbiformis_
**_Purpura_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Muricidae, họ ốc gai. ## Các loài Các loài thuộc chi _Purpura_ bao gồm: * _Purpura bufo_
**_Orania_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Muricidae, họ ốc gai. ## Các loài Các loài thuộc chi _Orania_ bao gồm: * _Orania adiastolos_
**_Morula_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Muricidae, họ ốc gai. ## Các loài Các loài thuộc chi _Morula_ bao gồm: ; Subgenus _Azumamorula_
**_Margarita_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Margaritidae, họ ốc đụn. ## Các loài * _Margarita actinophora_ Dall, 1890: từ đồng nghĩa của _Calliotropis
**_Oliva_** là một chi ốc biển từ trung bình tới lớn, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Olividae, họ ốc gạo hoa. ## Các loài Các loài thuộc chi
**_Olivella_**, tên tiếng Anh: _dwarf olives_, là một chi ốc biển săn mồi cỡ nhỏ, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Olivellidae, họ ốc ôliu nhỏ. _Olivella_ là chi
**_Vexilla_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Muricidae, họ ốc gai. ## Các loài Các loài thuộc chi _Vexilla_ bao gồm: * _Vexilla taeniata_
**_Priene_** là một chi ốc biển săn mồi, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Ranellidae, họ ốc tù và. ## Các loài Các loài thuộc chi _Priene_ bao gồm:
**_Duplicaria_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Terebridae, họ ốc dài. ## Các loài Các loài thuộc chi _Duplicaria_ bao gồm: * _Duplicaria albozonata_
**_Granata_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Chilodontidae (formerly thuộc họ Trochidae, họ ốc đụn). ## Các loài Những loài trong chi _Granata_ gồm:
**_Infundibulum_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Trochidae, họ ốc đụn. ## Các loài Các loài trong chi _Infundibulum_ gồm có: * _Infundibulum concavum_
**_Gaza_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Trochidae, họ ốc đụn. ## Các loài Các loài trong chi _Gaza_ gồm có: * _Gaza compta_
**_Admete_** là một chi ốc biển kích thước trung bình-nhỏ, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Cancellariidae. ## Các loài Theo Cơ sở dữ liệu sinh vật biển (WoRMS),
**_Babylonia_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Babyloniidae. ## Các loài Theo Cơ sở dữ liệu sinh vật biển (WoRMS), các loài có tên
**_Clavus_** là một chi ốc biển nhỏ, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Drilliidae. ## Các loài Theo Cơ sở dữ liệu sinh vật biển (WoRMS) các loài sau
**_Septa_** là một chi ốc biển săn mồi từ cỡ nhỏ tới lớn, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Cymatiidae. ## Các loài Theo Cơ sở dữ liệu sinh
**_Inquisitor_** là một ốc biển genus, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Turridae. ## Các loài Theo Cơ sở dữ liệu sinh vật biển (WoRMS), các loài sau với
**_Finella_** là một chi ốc biển nhỏ, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Scaliolidae. ## Các loài Các loài trong chu _Fenella_ gồm có: * _Fenella geayi_ Lamy, 1910
**_Setia_** là một chi ốc biển nhỏ, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Rissoidae. ## Các loài Các loài trong chi _Setia_ gồm có: * _Setia aartseni_ (Verduin, 1984)
**_Onoba_** là một chi ốc biển nhỏ, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Rissoidae. ## Các loài Các loài trong chi _Onoba_ gồm có: * _Onoba aculeus_ (Gould, 1841)
**_Provocator_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Volutidae. ## Các loài Các loài thuộc chi _Provocator_ bao gồm: * _Provocator mirabilis_ (Finlay, 1926) *
**_Lyria_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Volutidae. ## Các loài Các loài thuộc chi _Lyria_ bao gồm: * _Lyria anna_ (Lesson,1835) * _Lyria
**_Cymbium_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Volutidae. ## Các loài Các loài thuộc chi _Cymbium_ bao gồm: * _Cymbium cucumis_ Röding, 1798 *
**_Ampulla_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Volutidae. ## Các loài Các loài thuộc chi _Ampulla_ bao gồm: * _Ampulla priamus_ (Gmelin, 1791) ##
**_Thala_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Costellariidae. ## Các loài Các loài trong chi _Thala (động vật chân bụng)_ gồm có: * _Thala
**_Colus_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Buccinidae. ## Các loài Các loài trong chi _Colus_ gồm có: * _Colus azygosorius_ Tiba, 1980 *
**_Ficus_** là một chi ốc biển cỡ lớn, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Ficidae. Đây là chi điển hình trong họ Ficidae. ## Các loài Các loài thuộc
**_Macron_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Pseudolividae. ## Các loài Các loài thuộc chi _Macron_ bao gồm: * _Macron orcutti_ Dall, 1918 *