✨Ó New Britain

Ó New Britain

Accipiter princeps là một loài chim trong họ Accipitridae.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**New Britain** là hòn đảo lớn nhất của Quần đảo Bismarck (được đặt tên theo Otto von Bismarck) tại Papua New Guinea. Hòn đảo tách biệt với đảo chính New Guinea qua các eo biển
**Cắt Tân Anh** hay **Cắt New Britain**, tên khoa học **_Accipiter brachyurus_**, là một loài chim trong họ Ưng. Nó là loài đặc hữu hai đảo Papua New Guinea, New Britain và New Ireland. Thậm
**_Accipiter princeps_** là một loài chim trong họ Accipitridae.
**Toàn quyền New Zealand** () là đại diện của quân chủ New Zealand, hiện là Charles III. Toàn quyền do quân chủ bổ nhiệm theo đề nghị của thủ tướng New Zealand và thay mặt
**Papua New Guinea** (; Hiri Motu: _Papua Niu Gini_, phiên âm tiếng Việt: _Pa-pu-a Niu Ghi-nê_), tên đầy đủ là **Nhà nước Độc lập Papua New Guinea** là một quốc gia quần đảo ở châu
Eo biển Dampier nhìn từ vũ trụ. Phía tây là [[đảo Umboi và phía đông là New Britain còn phía bắc là đảo Sakar.]] **Eo biển Dampier** tại Papua New Guinea là một eo biển
**Chiến dịch New Guinea** diễn ra từ tháng 1/1942 cho đến khi Chiến tranh thế giới thứ hai vào giai đoạn kết thúc tháng 8/1945. Trong giai đoạn đầu vào đầu năm 1942, Đế quốc
**Lãnh thổ New Guinea** (tiếng Anh: Territory of New Guinea) là một lãnh thổ ủy thác Liên Hợp Quốc do Úc quản lý trên đảo New Guinea từ năm 1914 đến năm 1975. Năm 1949,
**New Ireland** (Tok Pisin: _Niu Ailan_) là một hòn đảo lớn tại Papua New Guinea, với diện tích xấp xỉ 7.404 km². Đây là hòn đảo lớn nhất của tỉnh New Ireland, nằm ở đông bắc
Biển Bismarck **Biển Bismarck** hay **biển New Guinea** là một biển nằm ở tây nam Thái Bình Dương. Về phía tây của nó là phần thuộc Papua New Guinea của đảo New Guinea. Ở phía
**Britain & Ireland's Next Top Model, Mùa thi 9** là chương trình thứ chín của loạt chương trình truyền hình thực tế đào tạo người mẫu **_Britain's Next Top Model_**. Mùa thi này, giống với
nhỏ|phải|Vị trí Raubaul **Rabaul** là một thị trấn ở East New Britain, Papua New Guinea. Thị trấn từng là tỉnh lị và là nơi định cư quan trọng của tỉnh này cho đến khi nó
**Quan hệ ngoại giao của New Zealand **là quan hệ được định hướng chủ yếu hướng tới các quốc gia dân chủ phát triển và các nền kinh tế mới nổi ở Thái Bình Dương.
**Căn cứ Không quân Walker** là căn cứ bị đóng cửa của Không quân Mỹ nằm cách khu thương mại trung tâm Roswell, New Mexico ba dặm (5 km) về phía nam. Căn cứ này
**Quần đảo Bismarck** là một nhóm gồm các đảo ở ngoài khơi bờ biển đông bắc của đảo New Guinea tại Tây Thái Bình Dương, là một phần của Vùng Quần Đảo thuộc Papua New
**USS _Walke_ (DD-416)** là một tàu khu trục lớp _Sims_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân
nhỏ|Ngựa phi nước đại, hoạt hình sử dụng ảnh của Muybridge **Eadweard Muybridge** (; 9 tháng 4 năm 1830 – 8 tháng 5 năm 1904, tên khai sinh là **Edward James Muggeridge**) là một nhiếp
**Tiếng Tolai** là ngôn ngữ của người Tolai ở Papua New Guinea, một dân tộc sống trên bán đảo Gazelle tại tỉnh East New Britain. ## Tên gọi Tài liệu thường gọi ngôn ngữ này
Thuật ngữ **diều hâu** hay **chim ưng** hoặc **chim cắt** dùng để chỉ tới các loài chim săn mồi trong một trên ba ngữ cảnh sau: * Một cách chặt chẽ, nó dùng để chỉ
**Accipiter** là một chi chim săn mồi thuộc phân họ Accipitrinae trong họ Ưng. ## Các loài * _Accipiter albogularis_: Ó ác là * _Accipiter badius_: Ưng xám * _Accipiter bicolor_: Diều hâu khoang *
**Trận chiến Biển Bismarck** (2 tháng 3 năm 1943 - 4 tháng 3, 1943) là một trận đánh diễn ra tại Mặt trận Tây Nam Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
**USS _Southard_ (DD-207/DMS-10)** là một tàu khu trục lớp _Clemson_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai được cải biến
**_Chrysiptera sinclairi_** là một loài cá biển thuộc chi _Chrysiptera_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1987. ## Từ nguyên Từ định danh _sinclairi_ được đặt theo
**_Chrysiptera papuensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chrysiptera_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2015. ## Từ nguyên Từ định danh _papuensis_ được đặt theo
**_Cirrhilabrus walindi_** là một loài cá biển thuộc chi _Cirrhilabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1996. ## Từ nguyên Từ định danh _walindi_ được đặt
**Sir Paulias Nguna Matane** (sinh ngày 21 tháng 9 năm 1931 - mất ngày 12 tháng 12 năm 2021) là Tổng đốc thứ tám của Papua New Guinea, giữ chức vụ từ ngày 29 tháng
**_Eviota brahmi_**, tên thông thường là **Brahm’s dwarfgoby**, là một loài cá biển thuộc chi _Eviota_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2014. ## Từ nguyên
**Bạch đàn cầu vồng** (danh pháp hai phần: **_Eucalyptus deglupta_**) là một loài cây thường xanh khổng lồ. Nó thuộc loài bạch đàn phân bố tự nhiên kéo dài New Britain, New Guinea, Seram, Sulawesi
**_Sundacarpus amarus_** là một loài thực vật hạt trần trong họ Thông tre. Loài này được (Blume) C.N.Page miêu tả khoa học đầu tiên năm 1989. Chúng là loài duy nhất trong chi **_Sundacarpus_**. _S.
nhỏ|_[[Ōryoku Maru_, một trong những tàu địa ngục bị không quân Mỹ tấn công trên vịnh Manila]] **Tàu địa ngục** (, ) là từ chỉ tàu thủy và tàu chiến được Nhật Bản dùng để
**_Eviota rubrisparsa_** là một loài cá biển thuộc chi _Eviota_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2010. ## Từ nguyên Từ _rubrisparsa_ trong danh pháp
**_Eviota fallax_**, tên thông thường là **twin dwarfgoby**, là một loài cá biển thuộc chi _Eviota_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2012. ## Từ nguyên
nhỏ|Biển Solomon **Biển Solomon** là một biển nằm ở Thái Bình Dương. Nó nằm giữa Papua New Guinea và quần đảo Solomon. Rất nhiều trận đánh lớn đã diễn ra ở đây trong Thế Chiến
**_Amphiprion leucokranos_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia, nhiều khả năng là có nguồn gốc từ việc lai tạp giữa hai loài trong tự nhiên. Loài này được mô
**_Neopomacentrus filamentosus_** là một loài cá biển thuộc chi _Neopomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1882. ## Từ nguyên Từ định danh trong tiếng Latinh mang
**_Chrysiptera caesifrons_** là một loài cá biển thuộc chi _Chrysiptera_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2015. ## Từ nguyên Từ định danh _caesifrons_ được ghép bởi
**_Chrysiptera cyanea_** là một loài cá biển thuộc chi _Chrysiptera_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825. ## Từ nguyên Tính từ định danh _cyanea_ trong tiếng
**_Liopropoma swalesi_** là một loài cá biển thuộc chi _Liopropoma_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1930. ## Phân bố và môi trường sống _L. swalesi_ có
**_Halichoeres chlorocephalus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1995. ## Từ nguyên Từ định danh _chloropterus_ được ghép
**_Meiacanthus vittatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1976. ## Từ nguyên Tính từ định danh _vittatus_ trong
**_Amphiprion percula_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1802. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Tomiyamichthys russus_** là một loài cá biển thuộc chi _Tomiyamichthys_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1849. ## Từ nguyên Tính từ định danh _russus_
**_Amphiprion chrysopterus_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được ghép
**_Myripristis pralinia_** là một loài cá biển thuộc chi _Myripristis_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Từ định danh _pralinia_ có thể
Còn được gọi là **Kidō Butai** ("Lực lượng cơ động"), là tên được sử dụng cho một hạm đội tàu sân bay chiến đấu kết hợp bao gồm hầu hết các tàu sân bay và
**_God Save the King_** (hay "**God Save the Queen**" trong trường hợp vị quân chủ là phụ nữ) là quốc ca hay hoàng ca của các Vương quốc Thịnh vượng chung, lãnh thổ của các
**Cú lợn mặt nạ vàng** (danh pháp hai phần: **_Tyto aurantia_**) là một loài chim thuộc Chi Cú lợn, Họ Cú lợn (_Tytonidae_).. Cú lợn mặt nạ vàng là loài chim đặc hữu của đảo
**_Platymantis mamusiorum_** (Nakanai Wrinkled Bamboo Frog) là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của New Britain Island ở Papua New Guinea.
**Sư đoàn Bộ binh 11** được lực lượng dân quân Úc thành lập ngày 1 tháng 10 năm 1942, trong thế chiến thứ hai. Sư đoàn được tung vào chiến dịch New Guinea và chiến
**Barai** là một ngôn ngữ Papua, được nói ở tỉnh West New Britain của Papua New Guinea. ## Bảng chữ cái Bảng chữ cái tiếng Barai gồm 19 kí tự (Aa, Bb, Cc, Dd, Ee,