✨Ở Bắc Kỳ 1883 - 1885
Ở BẮC KỲ 1883-1885 Những ghi chép khốc liệt Nằm trong Bộ sách Ký ức Đông Dương, MaiHaBooks trân trọng giới thiệu tới bạn đọc tác phẩm Ở Bắc Kỳ 1883-1885 Au Tonkin 1883-1885, một công trình đặc sắc của nhà báo, nhà văn, nhà thiết kế người Pháp - Georges Hardouin Dick de Lonlay. Cũng như những tác phẩm khác trong bộ sách này, Ở Bắc Kỳ 1883-1885 tiếp tục là một công trình chứa đựng những góc nhìn khác về Đông Dương, được viết lên từ ngòi bút của những người bên kia chiến tuyế Ở Bắc Kỳ 1883-1885 là một t
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Ở BẮC KỲ 1883-1885 Những ghi chép khốc liệt Nằm trong Bộ sách Ký ức Đông Dương, MaiHaBooks trân trọng giới thiệu tới bạn đọc tác phẩm Ở Bắc Kỳ 1883-1885 Au Tonkin 1883-1885, một
**Chiến dịch Bắc Kỳ** () là một chiến dịch diễn ra từ tháng 6 năm 1883 đến tháng 4 năm 1886 do Pháp tổ chức, nhằm chống lại các đội quân của người Việt, quân
**Kỷ niệm chương Viễn chinh Bắc Kỳ** () được trao cho tất cả binh lính và thủy thủ Pháp đã tham gia các trận đánh trong chiến dịch Bắc Kỳ và chiến tranh Pháp–Thanh từ
**Quân đoàn viễn chinh Bắc Kỳ** (tiếng Pháp: _corps expéditionnaire du Tonkin_) là một bộ chỉ huy quân sự quan trọng của Pháp ở miền Bắc Việt Nam (Bắc Kỳ) từ tháng 6 năm 1883
nhỏ|phải|Phủ Khâm sai năm 1945, tức Dinh Thống sứ Bắc Kỳ (1917-1945) **Thống sứ Bắc Kỳ** (tiếng Pháp: **_Résident supérieur du Tonkin_**) là viên chức người Pháp đứng đầu xứ bảo hộ Bắc Kỳ dưới
**Bắc Kỳ** (chữ Hán: 北圻) là địa danh do vua Minh Mạng ấn định vào năm 1834 trong cuộc cải cách hành chính để mô tả vùng đất từ tỉnh Ninh Bình trở ra Bắc
**Trận Nam Định** (27 tháng 3 năm 1883), là một cuộc chạm trán giữa quân Pháp và quân Việt Nam, trong giai đoạn đầu của Chiến dịch Bắc Kỳ thuộc chiến tranh Pháp-Việt (1858-1884). Trong
**Đội tàu chiến Bắc Kỳ** (tiếng Pháp: _flotille de Tonkin_) là một đơn vị của Pháp được thành lập vào mùa hè năm 1883 với nhiệm vụ bình định các dòng sông và vùng nước
**Anatole-Amédée-Prosper Courbet** (26 tháng 6 năm 1827 - 11 tháng 6 năm 1885) là một đô đốc Pháp, chỉ huy quân viễn chính Pháp ở Đông Á, tham chiến trong chiến dịch Bắc Kỳ (1883–86)
**Quân Cờ Đen** () là một nhóm đảng cướp có quân số đa số xuất thân từ quân đội người Tráng, di chuyển từ vùng Quảng Tây của Trung Quốc băng qua biên giới vào
**Trung Kỳ** (chữ Hán: 中圻) là tên gọi do vua Minh Mạng đặt ra cho phần giữa của Việt Nam năm 1834, và là một trong ba vùng của nước này khi đó, cùng với
**Lưu Vĩnh Phúc** (tiếng Trung: 劉永福/刘永福) (1837—1917), tự **Uyên Đình** (淵亭/渊亭), người Khâm Châu, Quảng Đông (nay thuộc Quảng Tây), quê ở Bác Bạch, Ngọc Lâm, Quảng Tây, là một vị tướng vào cuối thời
**Bắc Borneo** () là một lãnh thổ bảo hộ thuộc Anh nằm tại phần phía bắc của đảo Borneo. Lãnh thổ Bắc Borneo ban đầu được hình thành từ các nhượng địa của các quốc
**Đường Cảnh Tùng** (, tiếng Anh: _Tang Jingsong_, 1841–1903) là một viên tướng nhà Thanh. Ông đã chỉ huy quân Vân Nam trong chiến tranh Pháp-Thanh (tháng 8, 1884 - tháng 4, 1885) và đã
**Nam Kỳ** (chữ Hán: 南圻) là lãnh thổ cực Nam của nước Đại Nam triều Nguyễn, là một trong ba kỳ hợp thành nước Việt Nam. Tên gọi này do vua Minh Mạng đặt ra
**Chiến tranh Pháp – Thanh** là cuộc chiến giữa Đệ tam Cộng hòa Pháp và Đế quốc Đại Thanh, diễn ra từ tháng 9 năm 1884 tới tháng 6 năm 1885. Cuộc chiến nổ ra
**Chiến tranh Pháp – Đại Nam** hoặc **chiến tranh Pháp – Việt**, hay còn được gọi là **Pháp xâm lược Đại Nam** là cuộc xung đột quân sự giữa nhà Nguyễn của Đại Nam và
**Philippe Mari Henri Roussel, bá tước de Courcy** (30 tháng 5 năm 1827 - 8 tháng 11 năm 1887, phiên âm tiếng Việt là **Đờ Cuốc-xi**) là một trung tướng của quân đội Pháp. Ông
thumb|Bác sĩ, Đại úy hải quân Charles Edouard Hocquard. Bắc Kỳ, 1892. **Charles Edouard Hocquard** (1853, Nancy - 1911, Lyon) là bác sĩ quân y, nhà thám hiểm và nhiếp ảnh gia người Pháp. Ông
nhỏ|Tướng Louis Briere de lIsle **Louis Alexandre Espirit Gaston Brière de l'Isle** (4 tháng 6, 1827 - 19 tháng 6, 1897) là một tướng quân đội Pháp. Ông từng làm thống đốc Senegal (1876–81), và
**Nguyễn Thiện Thuật** (1844-1926), tên tự là **Mạnh Hiếu**, còn gọi là **Tán Thuật** (do từng giữ chức Tán tương), lãnh tụ cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy, một trong các cuộc khởi nghĩa của phong
**Hoàng Văn Hòe** (1848 - ?) tự **Vương Trực**, hiệu **Cổ Lâm**, biệt hiệu **Hạc Nhân** là chiến sĩ trong phong trào Cần Vương, và là nhà thơ Việt Nam. Ông được đánh giá là
**Herbert Allen Giles** (, 8 tháng 12 năm 184513 tháng 2 năm 1935) là một nhà ngoại giao và nhà Hán học người Anh, giữ chức giáo sư tiếng Trung tại Đại học Cambridge trong
**Ô tô** (hay **xe hơi** hoặc **xe con**) là loại phương tiện giao thông chạy bằng 4 bánh có chở theo động cơ của chính nó. Tên gọi _ô tô_ được nhập từ tiếng Pháp
, hay **Thời đại Meiji**, là thời kỳ 45 năm dưới triều Thiên hoàng Minh Trị, theo lịch Gregory, từ 23 tháng 10 năm 1868 (tức 8 tháng 9 âm lịch năm Mậu Thìn) đến
Mộ Hoàng Kế Viêm tại làng Văn La,huyện Quảng Ninh, Quảng Bình **Hoàng Kế Viêm** (1820 - 1909) là phò mã và là một danh tướng nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. ## Tiểu
**Phong trào Cần Vương** (chữ Nôm: 風潮勤王) nổ ra vào cuối thế kỷ 19 do đại thần nhà Nguyễn là Tôn Thất Thuyết nhân danh vua Hàm Nghi đề xướng trước cuộc xâm lược của
**Jean-François-Henri Schneider** (1851-1929/1930?), thường gọi tắt là **François-Henri Schneider** hoặc **F.H. Schneider**, là một chủ nhà in, nhà xuất bản và nhiếp ảnh gia người Pháp. Ông được xem là người có nhiều đóng góp
**Nhà Nguyễn** (chữ Nôm: 茹阮, chữ Hán: 阮朝; Hán-Việt: _Nguyễn triều_) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam. Nhà Nguyễn được thành lập sau khi
nhỏ|phải|Biểu trưng và khẩu hiệu của Công ty Đặc hứa Bắc Borneo **Công ty Đặc hứa Bắc Borneo** (tiếng Anh: _North Borneo Chartered Company_) hay **Công ty Bắc Borneo thuộc Anh** (tiếng Anh: _British North
**Nguyễn Văn Tường** (chữ Hán: 阮文祥; 1824–1886), là đại thần phụ chính của nhà Nguyễn. ## Tên họ và thi cử Ông xuất thân từ một gia đình lao động nghèo thuộc làng An Cư,
**Đồng Khánh Đế** (chữ Hán: 同慶 19 tháng 2 năm 1864 – 28 tháng 1 năm 1889), tên húy là **Nguyễn Phúc Ưng Thị** (阮福膺豉) và **Nguyễn Phúc Ưng Đường** (阮福膺禟 ), lên ngôi lấy
**Nguyễn Văn Tuyên** (chữ Hán: 阮文瑄, 1834 - 1902), tự **Trọng Hiệp** (仲合), hiệu **Kim Giang** (金江), biệt hiệu **Quế Bình Tử** (桂坪子) là một quan đại thần triều Nguyễn, trải bảy đời vua từ
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi [[Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần **5 lần** diện tích quốc gia]] là
**Tượng Nữ thần Tự do** (; tên đầy đủ là **Nữ thần Tự do Soi sáng Thế giới**; ; ) là một tác phẩm điêu khắc bằng đồng theo phong cách tân cổ điển với
**Victor-Marie Hugo** (; (26 tháng 2, 1802 - 22 tháng 5, 1885 tại Paris) là một chính trị gia, thi sĩ, nhà văn, và kịch gia thuộc chủ nghĩa lãng mạn nổi tiếng của Pháp.
**Pháp thuộc** là một giai đoạn trong lịch sử Việt Nam kéo dài 61 năm, bắt đầu từ 1884 khi Pháp ép triều đình Huế kí Hòa ước Giáp Thân cho đến 1945 khi Pháp
**Phan Đình Phùng** (chữ Hán: 潘廷逢; 18471896), hiệu **Châu Phong** (珠峰), tự **Tôn Cát**, là một nhà cách mạng Việt Nam, lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa Hương Khê chống lại thực dân Pháp trong
**Trận Cửa Thuận An** (20 tháng 8 năm 1883) là trận giao tranh giữa quân Pháp và nước Đại Nam một năm trước khi Chiến tranh Pháp-Thanh (tháng 8 năm 1884 tới tháng 4 năm
**Nhà Thanh** hay **Trung Hoa Đại Thanh quốc**, **Đại Thanh Đế Quốc**, còn được gọi là **Mãn Thanh** (chữ Hán: 满清, ), là triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử Trung Quốc. Nguồn
Đây là danh sách các trận đánh, chiến dịch, cuộc vây hãm, hành quân, các cuộc giao tranh trong lịch sử Việt Nam, diễn ra trên lãnh thổ Việt Nam, qua các triều đại và
**Thống đốc và Đồng sự của Ngân hàng Anh** (Governor and Company of Bank of England) là tên gọi đầy đủ của **Ngân hàng Anh** – ngân hàng trung ương của Vương quốc Liên hiệp
**Nguyễn Thiện Dương** (?-1888), còn gọi là **Lãnh Giang**, là 1 thủ lĩnh nghĩa quân chống Pháp của khởi nghĩa Bãi Sậy trong phong trào Cần Vương. ## Thân thế Năm sinh của ông không
**Theodore Roosevelt, Jr.** (27 tháng 10 năm 1858 – 6 tháng 1 năm 1919), còn được gọi là **T.R.** hay **Teddy**, là một chính khách, chính trị gia, nhà bảo tồn học, người theo chủ
**Đinh Văn Chất** (chữ Hán: 丁文質; 1843–1887), tự **Giả Phu**, hiệu **Trực Hiên**, là một nhà khoa bảng, quan lại nhà Nguyễn và một sĩ phu kháng Pháp dưới triều vua Tự Đức trong lịch
**Hoàng Đình Kinh** (1830 – 1888), còn gọi là **Cai Kinh**, ông là một thủ lĩnh người Tày lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống Pháp trong vòng 7 năm(1882 – 1888) ở Lạng Giang vào
**Nguyễn Hữu Độ** (阮有度, 4/1833 – 18/12/1888) tự **Hi Bùi** (希裴), hiệu **Tông Khê** (宋溪), là một đại thần đời vua Đồng Khánh, từng giữ chức Kinh lược Bắc Kỳ, Tổng đốc Hà–Ninh. Ông là
**Quảng Ninh** là một tỉnh ven biển thuộc vùng Đông Bắc Bộ Việt Nam. Theo quy hoạch phát triển kinh tế, Quảng Ninh vừa thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía bắc, và vừa thuộc
Tập san _Sử Địa_ số cuối cùng, 1975 **_Tập san Sử Địa_** là một tập san học thuật sưu tầm, khảo cứu chuyên ngành do nhóm giáo sư, sinh viên Trường Đại học Sư phạm
**Hòa ước Giáp Thân 1884** hay còn có tên là **Hòa ước Patenôtre** (phiên âm: Hòa ước Pa-tơ-nốt), là hòa ước cuối cùng nhà Nguyễn ký với thực dân Pháp vào ngày 6 tháng 6