✨Nymphargus

Nymphargus

Nymphargus là một chi động vật lưỡng cư trong họ Centrolenidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 30 loài và 43% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.

Danh sách loài

  • Nymphargus anomalus (Lynch & Duellman, 1973)
  • Nymphargus armatus (Lynch & Ruiz-Carranza, 1996)
  • Nymphargus bejaranoi (Cannatella, 1980)
  • Nymphargus buenaventura Cisneros-Heredia & Yánez-Muñoz, 2007
  • Nymphargus cariticommatus (Wild, 1994)
  • Nymphargus chami (Ruiz-Carranza & Lynch, 1995)
  • Nymphargus chancas (Duellman & Schulte, 1993)
  • Nymphargus cochranae (Goin, 1961)
  • Nymphargus cristinae (Ruiz-Carranza & Lynch, 1995)
  • Nymphargus garciae (Ruiz-Carranza & Lynch, 1995)
  • Nymphargus grandisonae (Cochran & Goin, 1970)
  • Nymphargus griffithsi (Goin, 1961)
  • Nymphargus ignotus (Lynch, 1990)
  • Nymphargus lasgralarias Hutter & Guayasamin, 2012
  • Nymphargus laurae Cisneros-Heredia & McDiarmid, 2007
  • Nymphargus luminosus (Ruiz-Carranza & Lynch, 1995)
  • Nymphargus luteopunctatus (Ruiz-Carranza & Lynch, 1996)
  • Nymphargus mariae (Duellman & Toft, 1979)
  • Nymphargus megacheirus (Lynch & Duellman, 1973)
  • Nymphargus mixomaculatus (Guayasamin, Lehr, Rodríguez & Aguilar, 2006)
  • Nymphargus nephelophila (Ruiz-Carranza & Lynch, 1991)
  • Nymphargus ocellatus (Boulenger, 1918)
  • Nymphargus oreonympha (Ruiz-Carranza & Lynch, 1991)
  • Nymphargus phenax (Cannatella & Duellman, 1982)
  • Nymphargus pluvialis (Cannatella & Duellman, 1982)
  • Nymphargus posadae (Ruiz-Carranza & Lynch, 1995)
  • Nymphargus prasinus (Duellman, 1981)
  • Nymphargus puyoensis (Flores & McDiarmid, 1989)
  • Nymphargus rosada (Ruiz-Carranza & Lynch, 1997)
  • Nymphargus ruizi (Lynch, 1993)
  • Nymphargus siren (Lynch & Duellman, 1973)
  • Nymphargus spilotus (Ruiz-Carranza & Lynch, 1997)
  • Nymphargus sucre Guayasamin, 2013
  • Nymphargus truebae (Duellman, 1976)
  • Nymphargus vicenteruedai Velásquez-Álvarez, Rada, Sánchez-Pacheco & Acosta-Galvis, 2007
  • Nymphargus wileyi (Guayasamin, Bustamante, Almeida-Reinoso & Funk, 2006)

Hình ảnh

Tập tin:Nymphargus rosada01.jpg Tập tin:Nymphargus rosada02.jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Nymphargus_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Centrolenidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 30 loài và 43% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Danh sách loài * _Nymphargus anomalus_ (Lynch
**_Nymphargus rosada_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae, formerly placed in _Cochranella_. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và
**_Nymphargus posadae_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae, formerly placed in _Cochranella_. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới và sông. Loài này
**_Nymphargus luteopunctatus_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae, formerly placed in _Cochranella_. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và
**_Nymphargus truebae_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae, formerly placed in _Cochranella_. Chúng là loài đặc hữu của Peru. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và
**_Nymphargus siren_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae, formerly placed in _Cochranella_. Nó được tìm thấy ở Colombia, Ecuador, và Peru. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng
**_Nymphargus spilotus_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae, formerly placed in _Cochranella_. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và
**_Nymphargus ruizi_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae, formerly placed in _Cochranella_. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và
**_Nymphargus prasinus_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae, formerly placed in _Cochranella_. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất
**_Nymphargus pluvialis_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae, formerly placed in _Cochranella_. Nó được tìm thấy ở Bolivia và Peru. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới
**_Nymphargus oreonympha_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae, formerly placed in _Cochranella_. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và
**_Nymphargus phenax_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae, formerly placed in _Cochranella_. Chúng là loài đặc hữu của Peru. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và
**_Nymphargus nephelophila_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae, formerly placed in _Cochranella_. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và
**_Nymphargus megacheirus_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae, formerly placed in _Cochranella_. Loài này có ở Colombia và Ecuador. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và
**_Nymphargus ignotus_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae, formerly placed in _Cochranella_. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và
**_Nymphargus luminosus_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae, formerly placed in _Cochranella_. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và
**_Nymphargus griffithsi_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae. Nó được tìm thấy ở Colombia và Ecuador. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc
**_Nymphargus cristinae_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae, formerly placed in _Cochranella_. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và
**_Nymphargus garciae_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae, formerly placed in _Cochranella_. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và
**_Nymphargus chancas_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae, formerly placed in _Cochranella_. Chúng là loài đặc hữu của Peru. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và
**_Nymphargus cochranae_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae, formerly placed in _Cochranella_. Chúng là loài đặc hữu của Ecuador. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và
**_Nymphargus chami_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae, formerly placed in _Cochranella_. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất
**_Nymphargus bejaranoi_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae. Chúng là loài đặc hữu của Bolivia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Nymphargus cariticommatus_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae. Chúng là loài đặc hữu của Ecuador. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Nymphargus armatus_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Nymphargus anomalus_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae. Chúng là loài đặc hữu của Ecuador. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Nymphargus ocellatus_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Peru. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và sông
**_Nymphargus puyoensis_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và sông
**_Nymphargus mariae_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Peru. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
**_Nymphargus grandisonae_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Loài này có ở Colombia và Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới, sông ngòi,
**_Cochranella megistra_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và sông
**_Vitreorana antisthenesi_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae. Nó là loài đặc hữu của Venezuela. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**Centrolenidae** là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này có 153 loài. ## Phân loại học Họ Centrolenidae trước đây có quan hệ gần với họ Hylidae; nhưng các nghiên cứu