✨Nyctereutes
Nyctereutes là một chi động vật có vú trong họ Chó, bộ Ăn thịt. Chi này được Temminck miêu tả năm 1838. Loài điển hình của chi này là Nyctereutes procyonoides.
Loài
Loài tồn tại
- Nyctereutes procyonoides (Lửng chó)
- Nyctereutes viverrinus (Lửng chó Nhật Bản)
Loài hóa thạch
†Nyctereutes abdeslami 3.6—1.8 Mya (Morocco) †Nyctereutes donnezani 9.0—3.4 Mya (Eastern Europe, Spain) †Nyctereutes megamastoides (Europe) †Nyctereutes sinensis 3.6 Mya—781,000 years ago (Eastern Asia) †Nyctereutes tingi †Nyctereutes vinetorum *†Nyctereutes lockwoodi
Hình ảnh
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Nyctereutes_** là một chi động vật có vú trong họ Chó, bộ Ăn thịt. Chi này được Temminck miêu tả năm 1838. Loài điển hình của chi này là _Nyctereutes procyonoides_. ## Loài ### Loài
**Lửng chó Nhật Bản** (danh pháp hai phần: _Nyctereutes viverrinus_), còn được gọi là , là một loài thuộc họ Chó đặc hữu của Nhật Bản. Đây là một trong hai loài thuộc chi Nyctereutes,
**Lửng chó** (danh pháp hai phần: _Nyctereutes procyonoides_) là một loài động vật thuộc họ Chó. Lửng chó là loài bản địa Đông Á. Loài lửng chó có nguồn gốc từ Đông Á. Tuy nhiên,
#đổi Lửng chó Nhật Bản Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lửng chó Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lửng chó Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lửng chó Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lửng chó Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**Họ Chó** (**Canidae**) (/ kænɪdiː /; từ tiếng Latin, canis, nghĩa là "chó") là một họ thuộc Bộ Ăn thịt trong lớp động vật có vú. Họ này bao gồm các loài như chó, sói,
thumb|right|10 trong 13 chi họ Chó còn tồn tại, từ trái sang phải, từ trên xuống dưới: _[[Chi Chó|Canis_, _Cuon_, _Lycaon_, _Cerdocyon_, _Chrysocyon_, _Speothos_, _Vulpes_, _Nyctereutes_, _Otocyon_, và _Urocyon_]] Họ Chó (Canidae) là một họ
nhỏ|phải|Một con [[nai đen tại Thảo cầm viên Sài Gòn, nai là loài thú phổ biến ở Việt Nam]] **Thú** là nhóm động vật có xương sống được biết rõ nhất ở Việt Nam, sau
**Phân họ Chó** (danh pháp khoa học: **_Caninae_**) bao gồm tất cả các động vật ăn thịt thuộc họ Chó còn sinh tồn dạng chó và các họ hàng gần gũi nhất đã hóa thạch
**Cáo xám** (_Urocyon cinereoargenteus_) là một loài động vật có vú trong họ Chó, bộ Ăn thịt. Loài này được Schreber mô tả năm 1775. Nó từng là loài cáo phổ biến nhất vùng phía
**Sinh vật hoang dã ở Nhật Bản** bao gồm hệ thực vật, động vật và môi trường sống tự nhiên. Các hòn đảo của Nhật Bản trải dài một khoảng cách dài từ bắc xuống
**Canis etruscus** (_sói Etrusca_) là một loài động vật thuộc chi chó đã tuyệt chủng, là loài đặc hữu của vùng Địa Trung Hải, châu Âu trong thời kỳ Pleistocene sớm. Sói Etrusca được mô