✨Norepinephrine (thuốc)

Norepinephrine (thuốc)

Norepinephrine, còn được gọi là noradrenaline, là một loại thuốc dùng để điều trị cho những người bị huyết áp rất thấp. Đây là loại thuốc điển hình được sử dụng trong nhiễm trùng huyết nếu huyết áp thấp không cải thiện sau khi truyền dịch tĩnh mạch. Nó là cùng một phân tử với hormone và chất dẫn truyền thần kinh norepinephrine. Nó được đưa vào cơ thể bằng cách tiêm chậm vào tĩnh mạch.

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm đau đầu, nhịp tim chậm và lo lắng. Nó có sẵn như là một loại thuốc gốc. Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển tính đến năm 2015 là khoảng 0,42 USD mỗi lọ bốn miligam. Ở Anh, số tiền này khiến NHS mất khoảng 4,40 bảng.

Sử dụng trong y tế

Norepinephrine được sử dụng chủ yếu như một loại thuốc giao cảm để điều trị cho những người trong tình trạng sốc giãn mạch như sốc nhiễm trùng và sốc thần kinh, trong khi cho thấy tác dụng phụ ít hơn so với điều trị bằng dopamine.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Norepinephrine**, còn được gọi là **noradrenaline**, là một loại thuốc dùng để điều trị cho những người bị huyết áp rất thấp. Đây là loại thuốc điển hình được sử dụng trong nhiễm trùng huyết
thumb|right|[[Fluoxetine (Prozac), một loại SSRI]] thumb|right|Cấu trúc hóa học của [[venlafaxine (Effexor), một loại SNRI]] **Thuốc chống trầm cảm** là thuốc dùng để điều trị rối loạn trầm cảm chính, một số rối loạn lo
nhỏ|Một mẫu mạch vòng của cấu trúc phân tử Dopamine **Dopamine**, được bán dưới tên thương hiệu **Intropin**, là một loại thuốc được sử dụng phổ biến nhất trong điều trị huyết áp rất thấp,
**Cây thuốc lá** (danh pháp hai phần: **_Nicotiana tabacum_**) là cây thuộc họ Cà. Đây là loài được trồng phổ biến nhất của chi Thuốc lá, lá dùng để chế biến các sản phẩm thuốc
Thuốc ức chế men chuyển angiotensin là thuốc giãn mạch, do đó làm giảm sức cản mạch máu và giải phóng catecholamines tăng huyết áp norepinephrine và adrenaline, đặc biệt hữu ích trong điều trị
## Thuốc an thần và giảm đau ### Morphine Morphine là một ankaloit thuốc phiện nổi tiếng có các tác dụng chính trên hệ thần kinh trung ương và các cơ quan chứa cơ trơn
thumb|right|[[Cấu trúc phân tử của thuốc chống trầm cảm ba vòng amitriptyline.]] **Thuốc chống trầm cảm ba vòng** (**TCAs**) là những chất hóa học chủ yếu được dùng điều trị bệnh trầm cảm. Thuốc chống
**Octopamine** (công thức phân tử C8H11NO2) là một hóa chất hữu cơ liên quan chặt chẽ với norepinephrine. Trong nhiều loại động vật không xương sống, nó hoạt động như một chất dẫn truyền thần
**Phụ thuộc tâm lý** là một trạng thái liên quan đến các triệu chứng mất động lực của cảm xúc, ví dụ như lo lắng và thiếu niềm vui, khi ngừng sử dụng ma túy
Tyrosine: Lợi ích, tác dụng phụ và liều lượngTyrosine là một trong những loại axit amin cần thiết và có thể bổ sung cho cơ thể thông qua các thực phẩm ăn uống hàng ngày.
**Amphetamin** (hay còn gọi là **hồng phiến**, viết tắt của alpha-methylphenethylamin, danh pháp theo tiếng Anh là **amphetamine**) là một chất kích thích hệ thần kinh trung ương (TKTW) mạnh được sử dụng trong điều
THUỘC TÍNH SẢN PHẨMNhãn hiệu:Khác.Xuất xứ:Úc.Hạn sử dụng:06/2023Ngày sản xuất:.CHI TIẾT SẢN PHẨM“Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh”ai trò của vitamin C:Bổ sung vitamin
Blackmores Bio C là sản phẩm giúp bổ sung Vitamin C cho cơ thể.BlackmoresBio C không có chất làm ngọt nhân tạo, không phụ gia, phù hợp sử dụng cho cả gia đình. Sản phẩm
**Phenylethanolamine** (đôi khi viết tắt là **PEOH**), hoặc **-hydroxyphenethylamine**, là một amin amin có cấu trúc tương tự như các phenethylamines khác cũng như các chất dẫn truyền thần kinh catecholamine dopamine, norepinephrine và epinephrine.
1.CÔNG DỤNG:Tăng cường hệ miễn dịch:Khi cơ thể được tăng cường hệ miễn dịch sẽ hạn chế được các bệnh cảm cúm, viêm nhiễm, chóng oxy hóa, chảy máu chân răng, giúp vết thương mau
1.CÔNG DỤNG:Tăng cường hệ miễn dịch:Khi cơ thể được tăng cường hệ miễn dịch sẽ hạn chế được các bệnh cảm cúm, viêm nhiễm, chóng oxy hóa, chảy máu chân răng, giúp vết thương mau
Blackmores Bio C 1000 62 TabletsThông tin chung·Viên Uống Bổ Sung Vitamin CBlackmores Biochứa bioflavonoid giúp tăng sự hấp thu và bổ sung hàm lượngvitamin Ccần thiết chocơ thể, chống cảm cúm và làm lành
American Standard Viên uống bổ sung Vitamin C 2000mg và Zinc & Rose Hips 120 viênVitamin C 2000mggiúp tăng cường hệ thống miễn dịch, làm giảm nguy cơ cảm cúm, bệnh vặt. Bên cạnh đó,
Viên bổ sung dinh dưỡng Forever Absorbent-C Forever Absorbent C chiết xuất từ quả cam tự nhiên, bột trái cây đu đủ, cám yến mạch và mật ong. Quả cam chứa hàm lượng Vitamin C
**Xylazine** là một chất tương tự của clonidine và một chất chủ vận ở lớp thụ thể adrenergic α 2. Nó được sử dụng để an thần, gây mê, giãn cơ và giảm đau ở
**Nefopam**, được bán dưới tên thương hiệu **Acupan** và **nefopam medisol** và với các tên gọi khác, là một loại thuốc giảm đau. Nó chủ yếu được sử dụng để điều trị đau vừa đến
**Cocain(e)**, còn được gọi là **coke**, là một chất kích thích mạnh thường được sử dụng như một loại thuốc giải trí. Cocaine hoạt động bằng cách ức chế tái hấp thu serotonin, norepinephrine và
**Mephentermine** là một chất kích thích tim. Nó trước đây được sử dụng trong thuốc hít thông mũi Wyamine và trước đó là một chất kích thích trong tâm thần học. Nó đã được sử
**Eprosartan** là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II được sử dụng để điều trị bệnh huyết áp cao. Thuốc này được bán trên thị trường trong nước Mỹ với thương hiệu _Teveten_ bởi
**Phenethylamine** (**PEA**) là một hợp chất hữu cơ, alcaloid monoamin tự nhiên và amin, hoạt động như một chất kích thích hệ thần kinh trung ương ở người. Trong não, phenethylamine điều chỉnh sự dẫn
Cà phê tuy là đồ uống quen thuộc, có lợi cho sức khỏe tuy nhiên bạn cần sử dụng vừa phải.Uống cà phê mỗi ngày có thể mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe,
Trà xanh không chỉ là một đồ uống quen thuộc, mà nó còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe, đặc biệt nó còn giúp bạn giảm cân hiệu quả.Trà xanh giàu chất chống
Trà xanh không chỉ là một đồ uống quen thuộc, mà nó còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe, đặc biệt nó còn giúp bạn giảm cân hiệu quả.Trà xanh giàu chất chống
**Ciclazindol** (**WY-23,409**) là thuốc chống trầm cảm và thuốc gây tê thuộc nhóm hóa chất tetracyclic được phát triển vào giữa đến cuối những năm 1970, nhưng chưa bao giờ được bán trên thị trường.
thumb|Tramadol HCl **Tramadol**, được bán dưới tên thương hiệu Ultram và các tên khác, Khi dùng qua đường uống trong một công thức giải phóng ngay lập tức, giảm đau thường bắt đầu trong vòng
**Esmolol** (tên thương mại **Brevibloc**) là thuốc chẹn thụ thể beta 1 chọn lọc tim với khởi phát nhanh, thời gian tác dụng rất ngắn và không có hoạt động ổn định giao cảm hoặc
**Chất ức chế enzyme monoamine oxidase** (_tên gốc_: **Monoamine oxidase inhibitor** hay **MAOIs**) là nhóm chất có khả năng ức hoạt động của enzyme monoamine oxidase. _MAOIs_ là từng là thuốc kê đơn thế hệ
**Iobenguane**, hay MIBG, là một chất tương tự aralkylguanidine của chất dẫn truyền thần kinh adrenergic norepinephrine và một dược phẩm phóng xạ. Nó hoạt động như một tác nhân ngăn chặn các tế bào
nhỏ|Noradrenalin **Norepinephrine** **(NE),** còn gọi là **noradrenaline** **(NA)** hoặc **noradrenalin,** đôi khi còn được gọi là **levarterenol** là một hóa chất hữu cơ trong họ catecholamine mà hoạt động trong não và cơ thể như
nhỏ|350x350px| Giáng hóa norepinephrine. Catechol-_O_ -methyltransferase chú thích trong màu xanh lá cây. **Catechol-_O_-methyltransferase** (**COMT**; ) là một enzyme than gia vào quá trình giáng hóa catecholamine (như dopamine, epinephrine, norepinephrine), catecholestrogen và các loại
**Hậu chấn tâm lý** hay **rối loạn căng thẳng sau sang chấn/chấn thương** (tiếng Anh: **_p**ost-**t**raumatic **s**tress **d**isorder_ – PTSD) là một rối loạn tâm thần có thể phát triển sau khi một người tiếp
: _Không nên nhầm lẫn với malondialdehyd, một hóa chất khác cũng được viết tắt là MDA._ **3,4-Methylenedioxyamphetamine** **(MDA),** là một chất kích thích và chất thức thần thuộc họ amphetamine, chủ yếu được sử
**Droxidopa** (INN; tên thương mại **Northera;** còn được gọi là **L -DOPS,** **L-_threo_-dihydroxyphenylserine,** **L-_threo_ -DOPS** và **SM-5688)** là một tổng hợp amino acid tiền thân đóng vai trò như một tiền chất để dẫn truyền
**Benzoctamine** là một loại thuốc có đặc tính an thần và giải lo âu. Được bán dưới dạng **Tacitin** bởi Ciba-Geigy, nó khác với hầu hết các loại thuốc an thần vì trong hầu hết
**Nhịp tim** là tốc độ nhịp tim đo bằng số lần co thắt (nhịp đập) của tim mỗi phút (bpm - beat per minute). Nhịp tim có thể thay đổi theo nhu cầu thể chất
**Guanadrel** là một thuốc chống tăng huyết áp. Nó được sử dụng ở dạng sunfat của nó. ## Cơ chế tác động Guanadrel là một tác nhân ngăn chặn adrenergic postganglionic. Sự hấp thu guanadrel
**Bệnh Alzheimer**, hoặc đơn giản là **Alzheimer**, là một bệnh thoái hóa thần kinh thường khởi phát từ từ và ngày càng trở nên nghiêm trọng. Khi bệnh trở nặng, người bệnh có thể gặp
phải|khung|Insulin là một [[hormone peptide chứa hai chuỗi liên kết chéo bởi các cầu nối disulfide.]] **Insulin** (, từ Latin _insula,_ nghĩa đen: 'đảo') là một hormone peptide được sản xuất bởi các tế bào
thế=|nhỏ|Hình 1: Một phụ nữ được chẩn đoán là bị trầm cảm. Ảnh của H. W. Diamond in trên báo năm 1892. **Trầm cảm** là một bệnh rối loạn tinh thần ở người. Trước đây,
**4-** **Hydroxyamphetamine** (**4HA**), còn được gọi là **hydroxyamfetamine**, **hydroxyamphetamine**, **oxamphetamine**, **norpholedrine**, **_para_-hydroxyamphetamine** và **α-methyltyramine**, là một loại thuốc kích thích hệ thần kinh giao cảm. Nó được sử dụng y khoa trong thuốc nhỏ mắt
Caffeine là một chất kích thích phổ biến, thường được sử dụng để giúp cơ thể tỉnh táo và tập trung hơn. Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn nhiều tranh cãi về việc tiêu thụ
Caffeine là một chất kích thích phổ biến, thường được sử dụng để giúp cơ thể tỉnh táo và tập trung hơn. Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn nhiều tranh cãi về việc tiêu thụ
thumb|Hình ảnh [[kính hiển vi điện tử quét của một bạch cầu trung tính hay đại thực bào (màu vàng/phải) đang nuốt vi khuẩn bệnh than (màu cam/trái).]] **Hệ miễn dịch** là hệ thống bảo
**Dapoxetine** (tên thị trường là **Priligy** và **Westoxetin**) là một loại thuốc dùng để điều trị xuất tinh sớm (PE) ở nam giới từ 18 đến 64 tuổi. Dapoxetine hoạt động bằng cách ức chế
nhỏ|331x331px|Tăng cường điện thế dài hạn (TCDH) là sự tăng cường độ hoạt động điện thế tương ứng [[Kích thích (sinh lý học)|kích thích tần số cao diễn ra ngay tại synap hóa học. Các