Nỗi đau tâm lý, nỗi đau tinh thần hay nỗi đau cảm xúc là một cảm giác khó chịu có căn nguyên phát sinh từ tâm lý, phi vật chất. Nhà tiên phong trong lĩnh vực khoa học về tự tử, Edwin S. Shneidman, đã mô tả rằng "bạn đau đớn đến mức nào khi là một con người. Đó là khổ đau về tinh thần, dằn vặt về tinh thần." Không hề thiếu những cách để chỉ đến nỗi đau tâm lý, có nhiều từ ngữ diễn đạt khác nhau đã phản chiếu những khía cạnh riêng trong đời sống tâm trí. Với thuật ngữ chuyên môn là algopsychalia và psychalgia, nỗi đau tâm lý còn được gọi là nỗi đau tinh thần, nỗi đau cảm xúc, nỗi đau tâm thần, nỗi đau xã hội, nỗi đau linh hồn, nỗi đau tâm hồn, hoặc là đau khổ. Trong khi những từ ngữ này rõ ràng không phải là các thuật ngữ tương đương, một sự so sánh có hệ thống về lý thuyết và mô hình của nỗi đau tâm lý, nỗi đau tâm thần, nỗi đau cảm xúc và khổ đau đã kết luận rằng các mô tả điều có điểm chung là diễn tả một cảm giác cực kỳ khó chịu. Nỗi đau tâm lý là điều không thể tránh khỏi trong sự tồn tại của con người.
Có những mô tả khác về nỗi đau tâm lý, đây là "một loạt các trải nghiệm chủ quan với đặc trưng nhận thức về những thay đổi tiêu cực chính bên trong bản thân và trong các chức năng đi cùng theo cảm giác tiêu cực", là "một trải nghiệm chủ quan lan tỏa... khác biệt với nỗi đau về thể xác thường cục bộ và thường có liên quan đến các kích thích vật lý có hại", và là "một cảm giác kéo dài, không thể tránh khỏi và khó chịu là kết quả của đánh giá tiêu cực về sự bất lực hoặc thiếu sót của bản thân."
Điều trị
Nghiên cứu đã chỉ ra rằng dùng thuốc giảm đau paracetamol trong vài tuần giúp làm giảm phản ứng thần kinh đối với các mối đe dọa có ý nghĩa, chẳng hạn như suy nghĩ về cái chết, và làm giảm sự kích động của những người mắc chứng mất trí nhớ. Tuy nhiên, việc sử dụng paracetamol cho nỗi đau tâm lý nói chung hơn vẫn còn nhiều tranh cãi.
Nhiều truyền thống tôn giáo, như Bát chánh đạo trong Phật giáo, đã chỉ ra con đường điều trị để thoát khỏi khổ đau tâm lý. Thiền định có lợi ích cho sức khỏe tâm thần. Hình thức phổ biến nhất của thực hành thiền định là trị liệu bằng chánh niệm, các bài tập chú tâm vào hơi thở cũng được thực hành nhằm đối phó với những căng thẳng và lo lắng liên quan đến nỗi đau cảm xúc và giảm các triệu chứng sinh lý.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nỗi đau tâm lý, nỗi đau tinh thần **hay **nỗi đau cảm xúc** là một cảm giác khó chịu có căn nguyên phát sinh từ tâm lý, phi vật chất. Nhà tiên phong trong lĩnh
**Tâm lý học** () là ngành khoa học nghiên cứu về tâm trí và hành vi, tìm hiểu về các hiện tượng ý thức và vô thức, cũng như cảm xúc và tư duy. Đây
**Tâm lý học giáo dục** là một nhánh của tâm lý học liên quan đến việc nghiên cứu khoa học của việc học tập của con người. Nghiên cứu về các quá trình học tập,
nhỏ|Chữ graffiti chống Kitô giáo tại [[Viên, Áo với nội dung ()]] **Tâm lý chống Kitô giáo** là nguyên nhân gây ra sự căm ghét, phân biệt đối xử, thành kiến và nỗi sợ đối
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Wilhelm_Wundt.jpg|nhỏ|268x268px|Wilhelm Wundt liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:CharlesBell001.jpg|nhỏ|249x249px|Charles Bell **Tâm lý học thực nghiệm** đề cập đến công việc được thực hiện bởi những người áp dụng các phương pháp thử nghiệm vào nghiên cứu tâm lý học
Lĩnh vực tâm lý học đã nghiên cứu sâu rộng về đồng tính luyến ái như một xu hướng tính dục của con người. Hiệp hội Tâm thần Hoa Kỳ đã đưa đồng tính luyến
**Hậu chấn tâm lý** hay **rối loạn căng thẳng sau sang chấn/chấn thương** (tiếng Anh: **_p**ost-**t**raumatic **s**tress **d**isorder_ – PTSD) là một rối loạn tâm thần có thể phát triển sau khi một người tiếp
**Tâm lý trị liệu**, (tiếng Anh: _psychotherapy_) là hệ thống các phương pháp, kỹ thuật được _nhà tâm lý trị liệu_ sử dụng, nhằm cải thiện sức khỏe, tinh thần, tháo gỡ các trở ngại
**Chiến tranh tâm lý** hay **tâm lý chiến** là hệ thống (tổng thể) các phương thức, các thủ đoạn,hoạt động loại bỏ trạng thái chính trị - tinh thần và tổ chức, lực lượng vũ
thumb|Các bức ảnh tự cho là mô tả [[ma quỷ và các linh hồn đã từng phổ biến trong suốt thế kỷ XIX.]] **Siêu tâm lý học** (tiếng Anh: _parapsychology_) hay còn gọi là **cận
**Tâm lý bầy đàn** hay **tâm lý đám đông** là sự mô tả cách một số người bị ảnh hưởng bởi những người thân cận của họ thông qua những hành vi nhất định, theo
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp%20tin:Baby.jpg|nhỏ|223x223px|Các phương pháp đặc biệt được sử dụng trong nghiên cứu tâm lý của trẻ sơ sinh. liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp%20tin:Conservation2.jpeg|nhỏ|Thử nghiệm của Piaget về [[Bảo tồn (tâm lý học)|Bảo tồn. Một trong những thí nghiệm được sử
nhỏ|phải|Tâm lý phụ nữ với những phóng chiếu của [[mặt tối nội tâm]] **Tâm lý học nữ giới** (_Feminine psychology_) hay **Tâm lý phụ nữ** (_Psychology of women_) là một phương pháp tiếp cận tâm
**Dòng Chảy** là trạng thái tâm trí hoạt động mà trong đó cá nhân thực hiện một hành động được "nhúng" ngập trong dòng cảm xúc và sự tập trung nguồn năng lượng, tham dự
nhỏ|phải|Một khoá học về tâm lý học chiều sâu ở Nga năm 2014 **Tâm lý học chiều sâu** (_Depth psychology_/_Tiefenpsychologie_) đề cập đến việc thực hành và nghiên cứu khoa học về vô thức, bao
**Tâm lý học** **Gestalt** là một trường phái tâm lý học xuất hiện ở Áo và Đức vào đầu thế kỷ XX dựa trên công trình của Max Wertheimer, Wolfgang Köhler và Kurt Koffka. Như
**Thích ứng tâm lý** (_Psychological adaptation_) là một đặc điểm chức năng, nhận thức hoặc hành vi có lợi cho một sinh vật trong môi trường của nó. Thích ứng tâm lý thuộc phạm vi
**Tâm lý học ứng dụng** là việc sử dụng các phương pháp tâm lý và phát hiện của tâm lý học khoa học để giải quyết các vấn đề thực tiễn về hành vi và
**Tâm lý bài Trung tại Nhật Bản** (tiếng Anh: **_Anti-Chinese sentiment in Japan_**) đã xuất hiện từ thời Tokugawa. Tâm lý chống Trung Quốc ở Nhật Bản đã tăng lên mạnh mẽ kể từ năm
**Tâm lý học sức khỏe** là nghiên cứu về các quá trình tâm lý và hành vi trong y tế, bệnh tật, và chăm sóc sức khỏe. Liên quan đến việc hiểu các yếu tố
**Tâm lý học coaching** là một lĩnh vực tâm lý học ứng dụng áp dụng các lý thuyết và khái niệm tâm lý học vào việc thực hành huấn luyện (coaching). Mục đích là cải
**Tâm lý chống Trung Đông** () là cảm xúc tiêu cực, biểu hiện sự thù hận, căm ghét, kỳ thị, phân biệt đối xử, hay thành kiến đối với Trung Đông và văn hoá Trung
**Tâm lý học so sánh** (_Comparative psychology_) là một môn tâm lý học đề cập đến việc nghiên cứu khoa học về hành vi ở động vật và quá trình tinh thần/tâm lý/tâm thần của
Hàng của shop luôn có sẵn, có đơn là giao hàng ngay cho đơn vị vận chuyển. Đơn vị vận chuyển là của Lazada, phí vận chuyển và thời gian chuyển ngoài tầm kiểm soát
phải|nhỏ|395x395px|
[[Carl Jung|Carl jung
]] **Tâm lý học phân tích**, hay **phân tích tâm lý Jung** là tên mà Carl Jung, một nhà tâm thần học người Thụy Sĩ, đã đặt cho "khoa
**Tâm lý học thần kinh** hay **tâm lý thần kinh học** là nghiên cứu và mô tả đặc điểm của các sửa đổi hành vi sau một chấn thương hoặc hội chứng thần kinh. Đây
**Tâm lý học xã hội** là ngành khoa học cơ bản hình thành và phát triển từ cuối thế kỷ 19, chuyên nghiên cứu tác động của hoạt động xã hội và quá trình nhận
**Tâm lý chống người Kurd** (tiếng Anh: anti-Kurdish sentiment) còn được gọi là **Chủ nghĩa chống người Kurd** (anti-Kurdism) hoặc **Hội chứng kỳ thị người Kurd** (Kurdophobia) là sự thù địch, sợ hãi, không khoan
**Tâm lý học nhận thức** là nghiên cứu khoa học về các quá trình tinh thần như " chú ý, việc sử dụng ngôn ngữ, trí nhớ, nhận thức, giải quyết vấn đề, sáng tạo
**Kích động tâm lý** là một loạt các rối loạn đặc trưng bởi các chuyển động vô ý và vô mục đích và bồn chồn, thường đi kèm với đau khổ cảm xúc, nhưng không
**Động cơ**, hay **động lực**, là sự định hướng, thúc đẩy và duy trì một hoạt động hay hành vi nào đó của chủ thể. Động cơ được chia thành 2 loại: động cơ bên
**Tâm lý sức khỏe nghề nghiệp** (thuật ngữ tiếng Anh: _Occupational health psychology_ - **OHP**, thuật ngữ tiếng Pháp: _Psychologie de la santé au travail_ - **PST**) là ngành học về tâm lý mà có
thumb|Tranh tuyên truyền chống Việt Nam của lực lượng KPNLF (Campuchia). **Chủ nghĩa bài Việt Nam** là những hành vi có tính bài xích, phân biệt đối xử, khủng bố và quan điểm chống Việt
**Tâm lý chống Thái Lan** bao gồm sự căm ghét và hận thù hướng về người Thái, hoặc đất nước Thái Lan. ## Campuchia Sự nổi giận đối với người Thái ở Campuchia đã tồn
**Chấn thương tâm lý** là tổn thương cho tâm trí xảy ra do một sự kiện nào đó. Chấn thương thường là kết quả của sự căng thẳng quá mức vượt quá khả năng của
thumb|Biểu tượng thường gắn liền với tâm lý bài người Mã Lai. **Tâm lý bài người Mã Lai** (tiếng Anh: Anti-Malay sentiment) là cảm xúc tiêu cực, biểu hiện ở sự thù địch, sợ hãi,
nhỏ|21 ngày tuổi ấu trùng tằm trên lá dâu nhỏ|nhộng tằm nhỏ|Bóc vỏ và kéo sợi tơ, làm thủ công nhỏ|Công nghệ nuôi tằm, dệt vải xưa tại Trung Hoa **Dâu tằm tơ** (tiếng Anh:
**Họ Dâu tằm** (danh pháp khoa học: **Moraceae**) là một họ trong số các thực vật có hoa, trong hệ thống Cronquist được xếp vào bộ Gai (Urticales). Bộ này trong các hệ thống phát
thumb|[[Vincent van Gogh, tháng 7 năm 1890, _Đồng lúa và những con quạ_.]] **Tâm lý học mỹ thuật** là một lĩnh vực liên ngành nghiên cứu về quan niệm, nhận thức và đặc điểm của
**Tâm trí** là tập hợp các lĩnh vực bao gồm các khía cạnh nhận thức như ý thức, trí tưởng tượng, nhận thức, suy nghĩ, trí thông minh, khả năng phán quyết, ngôn ngữ và
thumb|[[Pinocchio, biểu tượng của nói dối.]] Một lời **nói dối** (hay **nói xạo**, **nói láo**, **nói dóc**) là một phát ngôn sai trái có mục đích dùng cho việc lừa gạt đối phương. Nói dối
Là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ Khám – Chẩn đoán – Tham vấn – Trị liệu tâm lý uy tín hàng đầu tại Việt Nam. Tâm An Therapy tự hào là đối tác
nhỏ|Mặt nạ tỏ thái độ bi thảm trên mặt tiền của Nhà hát Kịch Hoàng gia ở Stockholm, Thụy Điển. **Đau khổ**, hoặc **đau** theo nghĩa rộng, có thể là một kinh nghiệm về sự
Viện Tâm lý Việt – Pháp được thành lập theo Giấy chứng nhận Doanh nghiệp Khoa học công nghệ số B-16/2019ĐK-KHCN ngày 05/06/2019 của Sở KH&CN thành phố Hà Nội.Viện Tâm lý Việt – Pháp
Tâm lý MindCare là thương hiệu của Công ty TNHH MindCare Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực Tâm lý học.Tâm lý MindCare là thương hiệu của Công ty TNHH MindCare Việt Nam, hoạt động
**Căng thẳng**, trong tiếng Anh là **Stress**, gốc là từ tiếng Latinh _stringere_ nghĩa là "kéo căng". Ở người, căng thẳng thường được mô tả là một tình trạng tiêu cực hay tích cực có
**Tâm lý sinh học** (**Physiological psychology**) là một phân ngành của khoa học thần kinh hành vi, chuyên nghiên cứu các cơ chế thần kinh của nhận thức và hành vi thông qua việc vận
**Tâm lý vị kỷ** cho rằng con người luôn được thúc đẩy bởi những tư lợi và ích kỷ cá nhân, ngay cả trong những hành động dường như là của lòng vị tha. Như
**Tâm lý học môi trường** là một lĩnh vực liên ngành tập trung vào sự tương tác giữa các cá nhân và môi trường xung quanh. Nó xem xét cách mà môi trường tự nhiên
**Giả thuyết tâm lý xã hội**, viết tắt **PSH**, lập luận rằng ít nhất một số báo cáo UFO được giải thích tốt nhất bằng phương thức tâm lý hoặc xã hội. Nó thường trái