✨Nishikawa Takanori
Nishikawa Takanori (tiếng Nhật: 西川貴教; Hán-Việt: Tây Xuyên Quý Giáo; sinh ngày 19 tháng 9 năm 1970 tại Shiga, Nhật Bản) là một ca sĩ bắt đầu nghề nghiệp của mình từ việc hát nhạc cho các anime. Sau một khoảng thời gian dài, anh đã tạo dựng được sự nghiệp khá vững chắc của mình và cũng có được tiếng tăm ở Nhật Bản. Ngoài ra, anh lại còn được biết đến qua Gundam Seed và Gundam Seed Destiny. Hiện anh đang là ca sĩ của Sony Music Entertainment (Epic Records) ở Nhật Bản và Tofu Records ở Mỹ.
Nghệ danh của Nishikawa Takanori là T.M Revolution, viết tắt của "Takanori Makes Revolution" (Takanori tạo ra cách mạng).
Tham gia
Trình bày nhạc
Anime
Mobile Suit Gundam Seed (TV): trình bày bài mở đầu 1 Mobile Suit Gundam Seed Destiny (TV): trình bày bài mở đầu 1, Vestige và Meteor Mobile Suit Gundam Seed MSV Astray (giới thiệu OAV): trình bày bài Zips Mobile Suit Gundam Seed Special Edition: trình bày nhạc (Zips/Meteor/Invoke) *Rurouni Kenshin (TV): trình bày bài kết 3
Không thuộc anime
*Game "Sengoku Basara": trình bày nhạc
Lồng tiếng
Anime
Mobile Suit Gundam Seed (TV) trong vai Miguel Aiman (tập 1-3); Dẫn chuyện (tập 26) Mobile Suit Gundam Seed Destiny (TV) trong vai Heine Westenfluss; Miguel Aiman (tập 20) Mobile Suit Gundam Seed Special Edition trong vai Miguel Ayman Rurouni Kenshin (TV) trong vai Orochi no Ren
Không thuộc anime
Game "Mobile Suit Gundam SEED: Owaranai Asu e" trong vai Miguel Aiman Live action "Beautiful Life" trong vai Satoru Kawamura *Game "Genshin Impact" trong vai Arataki Itto
Sở thích và khả năng
Màu sắc: Đen, xám, cam và màu bạc Đồ ăn: đồ ăn Nhật Game: Final Fantasy, Dragon Quest Nhân vật Gundam: Miguel Aiman Gundam Series: Gundam Seed (sau này) và Gundam I (từ khi còn nhỏ). Manga: Monster, Berserk Mobile Suit: Miguel Aiman's Ginn. Âm nhạc: Thích gần hết các loại nhạc, đặc biệt là Rock với giai điệu mạnh. Hoa: hoa hồng Mùa: mùa thu Diễn viễn: Yuusaku Matsuda Ca sĩ: Michael Jackson, Joe, Prince [etc] Câu nói: "Be kind to others, but kinder to yourself" (Tốt với mọi ngươi nhưng tốt hơn với bản thân) Dạng người anh thán phục: người có thể tự chăm sóc mình Việc thích làm: Game RPG, lái ô tô và Manga Khả năng đặc biệt: Nói và hát khi ngủ
Danh sách đĩa nhạc
1996
Dokusai - Monopolize (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 13/05/1996 hesosyukujo (臍淑女, hesosyukujo) -Venus-(Đĩa đơn) Ngày phát hành: 15/07/1996 Makes Revolution (Album) Ngày phát hành: 12/08/1996 Heart of Sword - Yoakemae (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 11/11/1996 *Live Revolution 1 - Makes Revolution (VHS Video) Ngày phát hành: 01/12/1996
1997
Restoration Level 3 (Album) Ngày phát hành: 21/02/1997 Level 4 (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 21/08/1997 Video (Title Unknown) (VHS Video) Ngày phát hành: 21//05/1997 High Pressure (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 01/07/1997 Live Revolution 2 - Ishin Level 3 (VHS Video) Ngày phát hành: 01/08/1997 White Breath (Single) Ngày phát hành: 22/10/1997
1998
triple joker (Album) Ngày phát hành: 21/01/1998 Aoi Hekireki (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 15/02/1998 triple joker (VHS Video) Ngày phát hành: 01/031998 Hot Limit (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 24/07/1998 Thunderbird (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 07/10/1998 Burnin' X'mas (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 28/10/1998
1999
Wild Rush (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 03/02/1999 The Force (Album) Ngày phát hành: 10/03/1999
2000
Black or White? version 3 (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 19/04/2000 Heat Capacity (Đĩa đơn) Ngày phát hành: ngày 24 tháng 5 năm 2000 Discordanza Try My Remix - Single Collections (Album) Ngày phát hành: 28/07/2000 Madan - Der Freischutz (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 06/09/2000 *progress (Album) Ngày phát hành: 12/10/2000
2001
*Boarding (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 07/02/2001
2002
Out of Orbit - Triple Zero (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 20/02/2002 Out of Orbit - Triple Zero (Album) Ngày phát hành: 20/02/2002 B☆E☆S☆T (Album) Ngày phát hành: 01/07/2002 T.M. Revolution 0001 (DVD Video) Ngày phát hành: 01/07/2002 *INVOKE (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 30/10/2002
2003
coordinate (Album) Ngày phát hành: 26/03/2003 Sonic Warp the Visual Fields (DVD Video) Ngày phát hành: 19/11/2003
2004
Albireo (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 25/02/2004 SEVENTH HEAVEN (Album) Ngày phát hành: 17/03/2004
2005
vertical infinity (Album) Ngày phát hành: 26/01/2005 vestige (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 17/08/2005
2006
nhỏ|phải|UNDER:COVER của T.M. Revolution *UNDER:COVER (Album) Ngày phát hành: 01/01/2006
2008
*resonance (đĩa đơn) Ngày phát hành: 11/06/2008