✨Ninh Thiểm
Ninh Thiểm () là một huyện của địa cấp thị An Khang, tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc.
Trấn
* Thành Quan (城关镇) * Tứ Mẫu Địa (四亩地镇) * Giang Khẩu (江口镇) * Thang Bình (汤坪镇) | * Nghiễm Hóa Lộ (广货街镇) * Long Vương (龙王镇) * Đồng Xa Loan (筒车湾镇) | * Tuần Dương Bá (旬阳坝镇) * Kim Xuyên (金川镇) * Hoàng Quan (皇冠镇) |
Hương
- Phong Phú (丰富乡)
- Mai Tử (梅子乡)
- Tân Trường (新场乡)
- Thái Sơn Miếu (太山庙乡)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ninh Thiểm** () là một huyện của địa cấp thị An Khang, tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc. ### Trấn
* Thành Quan (城关镇) * Tứ Mẫu Địa (四亩地镇) * Giang Khẩu **Thiểm Tây** (, ) là một tỉnh của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa. Năm 2018, Thiểm Tây là tỉnh đông thứ mười sáu về số dân, đứng thứ mười lăm về kinh tế Trung **An Khang** (tiếng Trung: 安康, bính âm: _Ānkāng_) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. ## Lịch sử Các tài liệu đầu tiên ghi chép về An **Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây** (Tiếng Trung Quốc: 陕西省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Shǎn Xī shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Thiểm Tây tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu nhỏ||315x315px nhỏ|255x255px|Đền thờ Ninh Tốn **Ninh Tốn** (chữ Hán: 寧遜, 1744-1795), tự **Khiêm Như** sau đổi là **Hi Chí**, hiệu **Mẫn Hiên**, **Chuyết Sơn cư sĩ**, **Song An cư sĩ**; là nhà thơ, nhà sử **Động đất Thiểm Tây 1556** (; hay ) xảy ra tại nước Đại Minh vào ngày 12 tháng 12 năm Gia Tĩnh thứ 34 (tức 23 tháng 1 năm 1556), các nhà khoa học hiện **Ninh Cường** (chữ Hán phồn thể:寧強縣, chữ Hán giản thể: 宁强县, âm Hán Việt: _Ninh Cường huyện_) là một huyện thuộc địa cấp thị Hán Trung, tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Lễ hội [[Đồng Kỵ|làng Đồng Kỵ 2009]] Danh sách này liệt kê các lễ hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Hàng năm, trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh diễn ra hơn 547 lễ hội **Ninh Hạ** (), tên đầy đủ **Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ** (), là một khu tự trị của người Hồi của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở cao nguyên Hoàng **Trần Danh Ninh** (1703-1767) là đại thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế Trần Danh Ninh người làng Bảo Triện huyện Gia Định, nay là huyện Gia Bình, tỉnh **Tân Yên** là một xã thuộc tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam. ## Địa lý Xã Tân Yên có vị trí địa lý: *Phía đông giáp xã Biên Sơn *Phía tây giáp xã Tân Thành, tỉnh **Tống Ninh Tông** (chữ Hán: 宋寧宗, 18 tháng 11, 1168 - 18 tháng 9, 1224), thụy hiệu đầy đủ là ** Pháp Thiên Bị Đạo Thuần Đức Mậu Công Nhân Văn Triết Vũ Thánh Duệ **Trương Dũng** (chữ Hán: 張勇; 1616 – 1684), tự **Phi Hùng**, người Hàm Ninh, Thiểm Tây tướng lãnh nhà Thanh, có công dẹp loạn Tam Phiên, được sử sách xếp đứng đầu trong **Hà Tây nhỏ|phải|Bánh Thiểm Tây nhỏ|phải|Vỏ bánh Thiểm Tây **Bánh Thiểm Tây** (tiếng Trung: 肉夹馍/_ròujiāmó_, nghĩa là _bánh kẹp thịt_) là một món thức ăn đường phố có nguồn gốc từ tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc, loại **Lê Văn Thiêm** (29 tháng 3 năm 1918 – 3 tháng 7 năm 1991) là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam, giáo sư toán học và là một trong số các nhà **Lý Hiến** (chữ Hán: 李憲; 679 - 15 tháng 1, 742), bổn danh **Thành Khí** (成器), là một Hoàng tử nhà Đường, con trưởng của Đường Duệ Tông Lý Đán, mẹ là nguyên phối của **Mã Thủ Ứng** (, ? – 1644), còn có tên là **Mã Thủ Ngọc**, dân tộc Hồi, xước hiệu là **Lão Hồi Hồi**, người Tuy Đức, Thiểm Tây, một trong 5 thủ lĩnh của Cách, **Hột Thạch Liệt Chí Ninh** (chữ Hán: 纥石烈志宁, ? – 1172), tên Nữ Chân là Tát Hạt Liễn, người Thượng Kinh , tướng lãnh nhà Kim. Ông có công trấn áp khởi nghĩa của người **Loạn Ninh vương** (chữ Hán: 寧王之亂, _Ninh vương chi loạn_), sau xưng là **loạn Chu Thần Hào** (朱宸濠之乱) hoặc **loạn Thần Hào** (宸濠之乱), chỉ về sự kiện diễn ra vào năm thứ 14 thời Chính **Ninh Quốc Công chúa** (chữ Hán: 寧國公主; 1364 – 7 tháng 9 năm 1434), không rõ tên thật, là hoàng nữ của Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương, hoàng đế đầu tiên của nhà Minh. **Trường An** (tiếng Trung phồn thể: 長安區, tiếng Trung giản thể: 长安区, Hán Việt: _Trường An khu_) là một quận thuộc địa cấp thị Tây An, tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc. Quận này có diện 💫 Tân Hoàng Minh Muốn Tài Trợ Quy Hoạch Phú Quốc Thành ‘Silicon Valley’, Đề Xuất Lấn Biển Ở Hàm Ninh Ông Đỗ Anh Dũng, Chủ tịch Tập đoàn Tân Hoàng Minh cho rằng, khu vực biển Hàm Ninh, Phú Quốc hiện nay biển thấp, nước đục, cần có quy hoạch lấn biển để có thể **Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Hồng Phong** là trường trung học phổ thông chuyên hệ công lập của tỉnh Nam Định, Việt Nam. Trường được thành lập theo nghị định số 2455 do **Tần Hiến công** (chữ Hán: 秦憲公, trị vì: 715 TCN – 704 TCN), là vị vua thứ tám của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Trong Sử ký Tư **Hội Ninh** (chữ Hán phồn thể: 會寧縣, chữ Hán giản thể: 会宁县) là một huyện thuộc địa cấp thị Bạch Ngân, tỉnh Cam Túc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích **Tả Tông Đường** (chữ Hán: 左宗棠; bính âm: Zuǒ Zōngtáng, hoặc còn được đọc là Tso Tsung-t'ang; 10 tháng 11 năm 1812 – 5 tháng 9 năm 1885), tên tự là **Quý Cao** (季高), hiệu Phong cảnh đầm Cút và lối vào đền Thung Lá, nơi thờ Quốc Mẫu Đàm Thị Phong cảnh hồ Đàm Thị ở [[chùa Bái Đính nhìn từ trên cao]] **Đinh Triều Quốc Mẫu** (890 - **Cao Nghênh Tường** (, ? – 1636), còn có tên là Như Nhạc, tước hiệu là **Sấm vương**, người An Tắc, Thiểm Tây, thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân cuối đời Minh. Ông là cậu **Vương Lị Hà** (hoặc **Vương Lê Hà**, tiếng Trung giản thể: 王莉霞, bính âm Hán ngữ: _Wáng Lì Xiá_, sinh tháng 6 năm 1964, người Mông Cổ) là nữ chuyên gia kinh tế học, chính **Trương Hiến Trung** (chữ Hán: 张献忠, 01 tháng 1, 1600 – 02 tháng 1, 1647), tên tự là **Bỉnh Trung**, hiệu là **Kính Hiên**, người bảo Giản, huyện Liễu Thụ, vệ Duyên An, là lãnh **Triệu Lương Đống** (chữ Hán: 趙良棟, 1621 – 1697), tự **Kình Chi** hay **Kình Vũ**, hiệu **Tây Hoa**, người Ninh Hạ, Cam Túc , tướng lãnh nhà Thanh, có công dẹp loạn Tam Phiên, được **Lục Trị Nguyên** (tiếng Trung giản thể: 陆治原, bính âm Hán ngữ: _Lù Zhìyuán_, sinh tháng 8 năm 1964, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy **Cuộc nổi loạn của An Hóa vương** (Hán Việt: An Hóa vương chi loạn, chữ Hán: 安化王之乱), còn gọi An Hóa vương phản loạn, là cuộc nổi dậy chống lại triều đình nhà Minh diễn **Tôn Khánh Thành** (chữ Hán: 孙庆成, ? - 1812) là tướng lãnh nhà Thanh, từng tham chiến tại Việt Nam. Ông là người Hán Quân Chính Bạch kỳ, nguyên quán Quảng Ninh, Liêu Ninh. _Thanh **Tập Cận Bình** (giản thể: 习近平; phồn thể: 習近平; bính âm: _Xí Jìnpíng_; phát âm: [ɕǐ tɕînpʰǐŋ], sinh ngày 15 tháng 6 năm 1953) là một chính trị gia người Trung Quốc. Ông hiện đang **Lý Định Quốc** (Phồn thể: 李定國, Giản thể: 李定国, 1620-1662), tự **Hồng Thuận** hay **Ninh Vũ**, tên lúc nhỏ là **Nhất Thuần**; người Diên An, Thiểm Tây, có thuyết là Du Lâm, Thiểm Tây; là **Triệu Cương** (tiếng Trung giản thể: 赵刚, bính âm Hán ngữ: _Zhào Gāng_, sinh tháng 6 năm 1968, người Hán) là doanh nhân, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là **Lý Kiến Quốc** (; sinh tháng 4 năm 1946) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông từng là Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 18, Chủ **Triệu Suất Giáo** (chữ Hán: 趙率教, 1569 – 1629), tên tự là **Hy Long**, hiệu **Minh Thiện**, người Tĩnh Lỗ vệ tỉnh Thiểm Tây, tổ tiên sinh sống ở Bắc Trực Kế Châu, tướng lĩnh **Huệ Đăng Tướng** (, ? - 1645) xước hiệu là **Quá thiên tinh** (過天星), người Thanh Giản, Thiểm Tây, thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân cuối đời Minh, từng tham dự đại hội Huỳnh Dương, **Tôn Tư Khắc** (chữ Hán: 孫思克, 1628 – 1700), tên tự là **Tẫn Thần** (藎臣), hiệu là **Phục Trai** (復齋), thuộc Hán quân Chính Bạch kỳ, nguyên quán Quảng Ninh, Liêu Ninh , con trai **Lưu Quang Thế** (chữ Hán: 劉光世, 1086 - 1142), tên tự là **Bình Thúc** (平叔), nguyên quán ở Bảo An quân, tướng lĩnh triều Bắc Tống và Nam Tống trong lịch sử Trung Quốc. ## Tượng mẫu Hoàng Hà tại [[Lan Châu]] **Hoàng Hà** (tiếng Hán: 黃河; pinyin: _Huáng Hé_; Wade-Giles: _Hwang-ho_, " hoàng nghĩa là màu vàng của mặt trời, hà nghĩa là mặt bằng, ghép lại hoàn chỉnh Thiền sư **Chân Không** (真空, 1046-1100), tên tục: **Vương Hải Thiềm**(王海蟾); là thiền sư Việt Nam thời nhà Lý, thuộc thế hệ thứ 16 thiền phái Tì-ni-đa-lưu-chi. ## Thân thế và hành trạng **Vương Hải **Sử Di Viễn** (chữ Hán: 史彌遠, 1164 - 1233), tên tự là **Đồng Thúc** (同叔), là Hữu Thừa tướng nhà Nam Tống trong lịch sử Trung Quốc. Sử Di Viễn là con trai của thừa **Triệu Lạc Tế** (; sinh tháng 3 năm 1957) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa **Đinh Công Trứ** (chữ Hán: 丁公著; 877 - 940) là tướng có công giúp Dương Đình Nghệ và Ngô Quyền trong việc giành lại độc lập cho Việt Nam từ tay Trung Quốc trong thế **Sông Sài Gòn** là một phụ lưu của sông Đồng Nai ở Nam Bộ Việt Nam. Sông dài 251 km, bắt nguồn từ tỉnh Bình Phước, chảy qua các tỉnh Tây Ninh, Bình Dương, Thành phố **Hồ Tông Nam** (tiếng Hoa: 胡宗南; bính âm: Hú Zōngnán; Wade–Giles: Hu Tsung-nan), tự Thọ San (壽山), người Trấn Hải, Ninh Ba, sinh ngày 16 tháng 5 năm 1896, là một tướng lĩnh Quốc dân **Vương Tử Thuận** (chữ Hán: 王子顺, ? – 1630) hay **Vương Chi Tước** (王之爵) , **Vương Chi Thuận** (王之顺) , xước hiệu là **Tả quải tử** , thường được gọi là **Vương Tả Quải** (王左挂), |