✨Niên hiệu Triều Tiên

Niên hiệu Triều Tiên

Chịu ảnh hưởng của Trung Quốc, các triều đại Triều Tiên cũng đặt niên hiệu (chữ Hán phồn thể: 年號; giản thể: 年号; pinyin: niánhào) khi các vua xưng hoàng đế.

Tam Quốc (Triều Tiên)

Cao Câu Ly

Vĩnh Lạc (영락, 永樂: 391 - 413, Hảo Thái Vương) Kiến Hưng (건흥, 建興: 413 - 491, Trường Thọ Vương)

Tân La

Kiến Nguyên (건원, 建元: 536 - 551), Pháp Hưng Vương và Chân Hưng Vương) Khai Quốc (개국, 開國: 551 - 567), Chân Hưng Vương) Đại Xương (대창, 大昌: 568 - 572), Chân Hưng Vương) Hồng Tể (홍제, 鴻濟: 572 - 583), Chân Hưng Vương, Chân Trí Vương và Chân Bình Vương) Kiến Phúc (건복, 建福: 584 - 634), Chân Bình Vương và Thiện Đức Nữ Vương) Nhân Bình (인평, 仁平: 634 - 647, Thiện Đức nữ hoàng) *Thái Hòa (태화, 太和: 647 - 650, Thiện Đức Nữ hoàng)

Trường An Quốc

*Khánh Vân (경운, 慶雲: 822-825, King Kim Heon chang, Kim Beop mun)

Bột Hải

Thiên Thống (천통, 天統: 699 - 718, Cao Vương) Nhân Yên (인안, 仁安: 719 - 736, Võ Vương) Daeheung (Đại Hưng) (대흥, 大興: 737 - 793, King Mun) Boryeok (Bảo Lịch) (보력, 寶曆: 774-?, at least until 781, King Mun) Jungheung (Trung Hưng) (중흥, 中興:794, King Seong) Jeongnyeok (Chính Lịch) (정력, 正曆: 795 - 808, King Gang) Yeongdeok (Vĩnh Đức) (영덕, 永德: 809 - 812, King Jeong) Jujak (Chu Tước) (주작, 朱雀: 813 - 817, King Hui) Taesi (Thái Thủy) (태시, 太始: 817 - 818, King Ga) Geonheung (Kiến Hưng) (건흥, 建興: 818 - 820, King Seon) *Hamhwa (Hàm Hòa) (함화, 咸和: 830 - 858, King Dae Ijin)

Định An Quốc

*Nguyên Hưng (원흥, 元興: 976-985, Vương Ô Huyền Minh)

Hưng Liêu

*Cheongyeong (Thiên Khánh) (천경, 天慶: 1029-1030, Hoàng đế Đại Diên Lâm)

Đại Bột Hải

*Yunggi (융기, 隆墓: 1116, Hoàng đế Cao Vĩnh Xương)

Hậu Tam Quốc

Hậu Bách Tế

*Jeonggae (정개, 正開: 900 - 936, Vương Chân Huyên, Thần Kiếm)

Hậu Cao Câu Ly

Mutae (무태, 武泰: 904 - 905, King Cung Duệ) Seongchaek (성책, 聖冊: 905 - 910, Cung Duệ) Sudeok Manse (수덕만세, 水德萬歲: 911 - 914, Cung Duệ) Jeonggae (정개, 政開: 914 - 918, Cung Duệ)

Cao Ly

Cheonsu (천수, 天授: 918 - 933, Thái Tổ) Gwangdeok (광덕, 光德: 950 - 951, King Gwangjong) Junpung (준풍, 峻豊: 960 - 963, King Gwangjong) Thái Bình (태평, 太平: 976-981, King Cảnh Tông)

Đại Vi Quốc

*Cheongaeg (천개, 天開: 1135, King Myocheong)

Nhà Triều Tiên

Gaeguk (개국, 開國: King Cao Tông, 1894 - 1895) Geonyang (건양, 建陽: King Cao Tông, 1896 - 1897)

Đế quốc Đại Hàn

Gwangmu (광무, 光武: Emperor Cao Tông, 1897-1907) Yunghui (융희, 隆熙: Emperor Thuần Tông, 1907-1910)

Đại Hàn Dân Quốc

Daehan-minguk (대한민국, 大韓民國: 1948) Dangun-giwon (단군기원, 檀君紀元: 1948-1962)

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

*Juche (주체, 主體: 1912-)

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Chịu ảnh hưởng của Trung Quốc, các triều đại Triều Tiên cũng đặt niên hiệu (chữ Hán phồn thể: 年號; giản thể: 年号; pinyin: niánhào) khi các vua xưng hoàng đế. ## Tam Quốc (Triều
Chịu ảnh hưởng của Trung Quốc, các triều đại Việt Nam cũng đặt **niên hiệu** (chữ Hán: 年號) khi các vua xưng hoàng đế. Dưới đây là bảng kê các niên hiệu của vua Việt
**Đào thoát khỏi Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** là hiện tượng những người mang quốc tịch CHDCND Triều Tiên vượt biên khỏi quốc gia này để sang một quốc gia khác, thường
**Trung Quốc** là quốc gia đầu tiên trong lịch sử sử dụng niên hiệu. Niên hiệu đầu tiên xuất hiện vào thời Tây Hán Vũ Đế, là Kiến Nguyên (140 TCN-135 TCN). Kể từ đây,
Vấn đề **nhân quyền tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** rất khó để đánh giá toàn diện vì nó bị xem là vấn đề bí mật và nhạy cảm ở quốc gia
thumb|Nông dân Triều Tiên trên đồng thumb|Một trang trại của Triều Tiên, 2008. thumb|Trang trại gà Hungju, 2007. thumb|Một máy kéo ở Triều Tiên. thumb|Cây trồng ở [[Pyongan Bắc, Triều Tiên.]] thumb|Thực phẩm được trồng
**Thể chế chính trị nhà Triều Tiên** được vận hành theo chế độ quan liêu tập quyền, dựa trên lý tưởng Nho giáo Tính Lý Học (성리학) làm nền tảng. Về lý thuyết, vua Triều
**Quan hệ Việt Nam – Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** là quan hệ ngoại giao giữa hai nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa Dân chủ
**Đảng Lao động Triều Tiên** (조선로동당, _Chosŏn Rodongdang_. Phiên âm Tiếng Việt: Triều Tiên Lao động Đảng) là đảng cầm quyền hiện nay tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Đảng này đã
**Kinh tế Bắc Triều Tiên** phản ánh những quan hệ sản xuất, cơ cấu kinh tế và tình hình kinh tế, đời sống tại CHDCND Triều Tiên. Nhìn chung, nền kinh tế CHDCND Triều Tiên
**Chiến tranh Nhật Bản – Triều Tiên**, còn gọi là **Chiến tranh Triều - Nhật** (hangul: 조일전쟁, hanja: 朝日戰爭, _Joil jeonjaeng_) hay **Chiến dịch Văn Lộc - Khánh Trường** (kanji: 文禄・慶長の役, hiragana: ぶんろく・けいちょうのえき, _Bunroku・Keichō no
**Niên hiệu Nhật Bản** là phần đầu, trong hai phần, của tên định danh cho năm trong lịch Nhật Bản. Phần sau là con số, bằng số năm tính từ lúc bắt đầu thời kỳ
:_Bài này về lịch sử của Triều Tiên cho tới cuộc phân chia Triều Tiên vào ở cuối thập niên 1940. Xem thêm Lịch sử Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Lịch
**Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** (), gọi ngắn là **Triều Tiên** (, MR: Chosŏn) hay **Bắc Triều Tiên** (, MR: Puk-chosŏn) là một quốc gia ở Đông Á, tạo thành nửa phía
**Triều Tiên Cao Tông** (Hangul: 조선 고종; Hanja: 朝鮮高宗; RR: Gojong; MR: Kojong, 1852 - 1919) là vị vua thứ 26 và cũng là vị vua đầu tiên của nhà Triều Tiên xưng danh hiệu
**Nhà Triều Tiên** (; tiếng Hàn trung đại: 됴ᇢ〯션〮 **Dyǒw syéon** hoặc 됴ᇢ〯션〯 **Dyǒw syěon**) hay còn gọi là **Triều Tiên Lý Thị** (), Bắc Triều Tiên gọi là **Triều Tiên Phong kiến Vương triều**
**Chiến tranh Triều Tiên** là cuộc chiến xảy ra trên bán đảo Triều Tiên giữa Bắc Triều Tiên (với sự hỗ trợ của Trung Quốc, Liên Xô cùng các nước xã hội chủ nghĩa) và
**Triều Tiên Thế Tông** (, Hanja: 朝鮮世宗, sinh ngày 15 tháng 5 năm 1397 – mất ngày 8 tháng 4 năm 1450) là vị quốc vương thứ tư của nhà Triều Tiên, Miếu hiệu Thế
**Triều Tiên Định Tông** (chữ Hán: 朝鮮定宗; Hangul: 조선 정종; 1357 - 1419), là vị quân chủ thứ hai của triều đại Nhà Triều Tiên. Ông cai trị từ năm 1398 đến khi thiện nhượng
thumb|upright=1.4|Bán đảo Triều Tiên lúc đầu được chia theo vĩ tuyến 38, sau đó được chia theo đường phân chia ranh giới (DMZ). thumb|upright=1.4|Thông tin của DMZ Ngày 2 tháng 9 năm 1945, Thế Chiến
**Triều Tiên Thế Tổ** (chữ Hán: 朝鮮世祖; Hangul: _조선 세조_, 7 tháng 11, 1417 – 8 tháng 9, 1468), là vị quốc vương thứ 7 của nhà Triều Tiên. Cai trị từ năm 1455 đến
nhỏ|[[Tháp Chủ Thể biểu tượng của tư tưởng chính thức: _Juche_.]] **Chính trị của Triều Tiên** diễn ra trong khuôn khổ triết lý chính thức của nhà nước, _Juche_, một khái niệm được tạo ra
thumb|Tượng [[Kim Il-Sung|Kim Il-sung (trái) và Kim Jong-il tại Bình Nhưỡng.]] **Sùng bái lãnh tụ ở Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** đối với gia đình họ Kim đang thống trị, đã diễn
**Triều Tiên Đoan Tông** (1441–1457), là vị Quốc vương thứ sáu của nhà Triều Tiên, trị vì từ năm 1452 đến năm 1455. ## Cuộc đời ### Thân thế Vào ngày 9 tháng 8 năm
Dưới đây là một danh sách gồm quân chủ các nhà nước của người Triều Tiên: ## Cổ Triều Tiên Cổ Triều Tiên (2333 TCN ? (ko) – 108 TCN) là vương quốc đầu tiên
**Đảng Cộng sản Triều Tiên **(), thường gọi tắt là **Triều Cộng**, là một chính đảng theo chủ nghĩa cộng sản được Quốc tế Cộng sản thành lập tại một hội nghị bí mật ở
**Đảng Cách mạng Quốc gia Triều Tiên** () hoặc **KNRP**, là một đảng dân tộc chủ nghĩa được hình thành bởi những người lưu vong ở Thượng Hải vào năm 1935 để chống lại sự
**Triều Tiên Thuần Tông**(Hangul: 융희제; Hanja: 朝鮮純宗, Hán-Việt: Triều Tiên Thuần Tông) (1874 – 24 tháng 4 năm 1926) là vị vua thứ 27 và là cuối cùng nhà Triều Tiên, cũng như là Hoàng
**Quân chủng Phòng không Không quân Quân đội Nhân dân Triều Tiên** (Chosŏn'gŭl: 조선인민군 항공 및 반항공군; Hanja: 朝鮮人民軍 航空 및 反航空軍; _Chosŏn inmin'gun hangkong mit banhangkonggun_) là nhánh quân chủng phòng không-không quân của
**Truyền thông Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** nói về các dịch vụ truyền thông ở Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (còn gọi là Triều Tiên hoặc Bắc Triều Tiên).
Xuyên suốt thời kỳ quân chủ của nhà Triều Tiên, tước hiệu và tôn xưng hiệu (jonchingho, 존칭호, 尊稱號) (dùng để xưng hô) của vương thất rất đa dạng và phức tạp. Các vị quân
**Chiến tranh Hán – Triều Tiên** (tiếng Trung: 汉灭卫氏朝鲜之战; Hán – Việt: _Hán diệt Vệ thị Triều Tiên chi chiến_) là cuộc chiến tranh do Hán Vũ Đế phát động nhằm chinh phục chính quyền
thumb|Một người đàn ông hút thuốc tại một cửa hàng bán thuốc lá. Việc hút thuốc lá là phổ biến ở Triều Tiên và được chấp nhận về mặt văn hóa, ít nhất là đối
**Triều Tiên Nhân Tông** (chữ Hán: 朝鮮仁宗; Hangul: 조선 인종; 10 tháng 3, 1515 – 8 tháng 8, 1545) là vị vua thứ 12 của nhà Triều Tiên. Ông trị vì từ năm 1544 đến
**Triều Tiên thuộc Nhật** (, Dai Nippon Teikoku (Chōsen)) là giai đoạn bán đảo Triều Tiên trong thời kỳ Đế quốc Nhật Bản cai trị, được bắt đầu kể từ khi Nhật Bản ép vua
right|thumb|Diễu hành nhạc truyền thống ở Seoul. **Nhạc truyền thống Triều Tiên** bao gồm nhạc dân tộc, thanh nhạc, tôn giáo và phong cách âm nhạc nghi lễ của người Triều Tiên. Nhạc Triều Tiên,
thumb|Tờ bạc 10 Yên do [[Ngân hàng Triều Tiên (1909–1950)|Ngân hàng Triều Tiên phát hành vào năm 1944.|thế=]] **Yên Triều Tiên** là đơn vị tiền tệ của Triều Tiên thuộc Nhật vào giữa những năm
**Triều Tiên Thái Tổ** (chữ Hán: 朝鮮太祖; Hangul: 조선 태조; 4 tháng 11 năm 1335 – 27 tháng 6 năm 1408), tên khai sinh là **Lý Thành Quế (Yi Seong-gye)** là người sáng lập ra
**Triều Tiên Cảnh Tông** (chữ Hán: 朝鮮景宗; Hangul: 조선 경종; 1688 - 1724), là vị Quốc vương Triều Tiên thứ 20, trị vì trong 4 năm, từ 1720 đến năm 1724. Cảnh Tông đại vương,
**Đường sắt Nhà nước Triều Tiên** (조선민주주의인민공화국 철도성, _ Chosŏn Minjujuŭi Inmin Konghwaguk Ch'ŏldo_, thường được gọi là 국철, _Kukch'ŏl_, "State Rail") là bộ phận điều hành của Bộ Đường sắt Bắc Triều Tiên và
thumb|Người dân Triều Tiên viếng tượng [[Kim Nhật Thành (trái) và Kim Jong-il ở Đài tưởng niệm Mansu Hill Grand, Bình Nhưỡng.]] nhỏ|phải|Khải Hoàn môn Bình Nhưỡng **Văn hóa Bắc Triều Tiên** chỉ về nền
**Quân đội Nhân dân Triều Tiên** là lực lượng quân sự của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, gồm 5 nhánh Lục quân, Hải quân, Không quân, Tên lửa đạn đạo và Đặc
**Triều Tiên Văn Tông** (chữ Hán: 朝鮮文宗; Hangul: 조선문종; 3 tháng 10, 1414 - 14 tháng 5, 1452), là vị Quốc vương thứ năm của nhà Triều Tiên. Ông trị vì tổng cộng 2 năm,
thumb|Bán đảo Triều Tiên **Quan hệ Việt Nam – Bán đảo Triều Tiên **là mối quan hệ từ xa xưa giữa nước Việt Nam và quốc gia từng tồn tại trên bán đảo Triều Tiên
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên có ít nhất mười nhà máy bia cỡ lớn và nhiều xưởng bia cỡ nhỏ cung cấp nhiều sản phẩm bia khác nhau. Thương hiệu hàng đầu
**Trinh Ý Công chúa **(貞懿公主, 1415 - 11 tháng 2, 1477) là công chúa nhà Triều Tiên, vương thứ nữ của Triều Tiên Thế Tông và Chiêu Hiến Vương hậu Thẩm thị, em gái của
nhỏ|Một tấm áp phích tuyên truyền tại Bình Nhưỡng với khẩu hiệu "Chúng ta hãy cùng bỏ phiếu đồng ý!" ("모두다 찬성투표하자!") nhỏ|Nếu cử tri muốn gạch ngang tên của ứng cử viên thì phải
là một giai đoạn gồm các năm nhất định được các Hoàng đế Trung Quốc và các nước chịu ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa như Việt Nam, Triều Tiên & Nhật Bản sử dụng.
**Tiền Việt Nam** được phát hành lần đầu vào giữa thế kỷ 10, thời kỳ nhà nước Đại Cồ Việt dưới sự trị vì của Đinh Tiên Hoàng. Thời phong kiến, gần như mỗi đời
**Thụy hiệu** (chữ Hán: 諡號), còn gọi là **hiệu bụt** hoặc **thụy danh** theo ngôn ngữ Việt Nam, là danh hiệu mà các vị quân chủ, chư hầu, đại thần, hậu phi, quyền quý, tu