✨Nickel(II) molybdat

Nickel(II) molybdat

Nickel(II) molybdat là một hợp chất vô cơ của niken với nhóm molybdat với công thức hóa học NiMoO4. Muối màu lục này có khả năng hòa tan kém trong nước.

Điều chế

Nickel(II) molybdat có thể thu được bằng cách cho nickel(II) oxit phản ứng với molybden(VI) oxit. Cũng có thể tạo ra muối bằng phản ứng giữa dung dịch amoni molybdat với dung dịch nickel(II) chloride. :\mathrm{NiO + MoO_3 \ \longrightarrow{}\ NiMoO_4} :\mathrm{NiCl_2 + (NH_4)_2MoO_4 \ \longrightarrow{}\ NiMoO_4\downarrow \ + \ 2\ NH_4Cl}

Tính chất

Nickel(II) molybdat là chất rắn màu xanh lục, không mùi, ít tan trong nước. Hiện đã biết ba dạng của hợp chất, trong đó dạng α có cấu trúc tinh thể đơn nghiêng

Sử dụng

Nickel(II) molybdat được sử dụng làm chất xúc tác trong ngành công nghiệp dầu khí cho phần dầu của naphtha, dầu hỏa và diesel. Nó cũng được sử dụng rộng rãi như một chất trung gian cho các mục đích xúc tác., NiMoO4·5NH3·H2O là tinh thể màu xanh sapphire hay NiMoO4·6NH3 là tinh thể tím.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚