✨Nickel(II) ferrocyanide

Nickel(II) ferrocyanide

Niken(II) ferrocyanide là một hợp chất vô cơ, một muối của niken và axit ferrocyanic với công thức hóa học Ni2Fe(CN)6, không tan trong nước, tạo thành tinh thể ngậm nước màu xám lục.

Điều chế

Phản ứng của axit ferrocyanic và niken(II) chloride sẽ tạo ra muối: :\mathsf{2NiCl_2 + H_4Fe(CN)_6\ \xrightarrow{}\ Ni_2Fe(CN)_6\downarrow + 4HCl}

Tính chất vật lý

Niken(II) ferrocyanide tạo thành hệ tinh thể lập phương màu xám lục (11 nước), không tan trong nước, nhóm không gian F m3m, các hằng số mạng tinh thể a = 1 nm, Z = 4.

Nó tạo thành tinh thể ngậm nước undecahydrat Ni2Fe(CN)6·11H2O – tinh thể màu xám lục.

Phản ứng

Khi bảo quản trong không khí, niken(II) ferrocyanide bị oxy hóa thành chất rắn màu vàng nâu.

Niken(II) ferrocyanide ổn định dưới nước clo, nhưng sẽ phản ứng với nước brom để tạo thành niken(II) ferricyanua.

Khi đun nóng muối cùng với axit clohydric đặc, muối axit ngậm nước niken(II) đibiferrocyanua, NiH2Fe(CN)6·3H2O sẽ được tạo thành. x = 9: Bột màu lục. x = 9: Chất rắn màu lục. Ni2Fe(CN)6·4NH3·4H2O, chất rắn màu dương không ổn định; Ni2Fe(CN)6·5NH3·4H2O, tinh thể hình kim màu tím; Ni2Fe(CN)6·6NH3·9H2O, tinh thể màu amethyst đậm; Ni2Fe(CN)6·7NH3, chất rắn màu dương đen thu được từ việc cho hai chất tác dụng trực tiếp với nhau ở ; Ni2Fe(CN)6·8NH3·4H2O, chất rắn màu dương; Ni2Fe(CN)6·12NH3·9H2O, tinh thể hình kim màu tím, tan trong chính dung dịch amonia.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚