✨Nhị thập tứ hiếu
nhỏ|Tượng vua Thuấn minh họa hiếu cảm động trời nhỏ|Một hình vẽ trong Nhị Thập Tứ Hiếu, ấn bản năm 1846 Nhị thập tứ hiếu (chữ Hán: 二十四孝) là một tác phẩm trong văn học Trung Hoa kể lại sự tích của 24 tấm gương hiếu thảo do Quách Cư Nghiệp (có sách ghi Quách Cư Kinh 郭居敬, bính âm: Guō Jūjìng) vào thời nhà Nguyên biên soạn. Ông nổi tiếng là một người con hiếu thảo, và sau khi cha mất ông đã xuất bản quyển này. Hầu hết các người con hiếu thảo là nam giới báo hiếu cho mẹ già. Các câu chuyện được kể lại xảy ra từ thời Thuấn Đế đến đời ông.
24 tấm gương
Ngu Thuấn (虞舜): hiếu cảm động trời
Lưu Hằng (刘恆, tức Hán Văn Đế): người con nếm thuốc
Tăng Sâm (曾参): mẹ cắn ngón tay, tim con đau xót
Mẫn Tổn (闵损): hiếu với mẹ kế
Trọng Do (仲由): vác gạo nuôi cha mẹ
Đổng Vĩnh (董永): bán thân chôn cha
Đàm Tử (郯子): cho cha mẹ bú sữa hươu
Giang Cách (江革): làm thuê nuôi mẹ
Lục Tích (陆绩): giấu quýt cho mẹ
Đường phu nhân: (唐夫人) cho mẹ chồng bú sữa
Ngô Mãnh (吳猛): cho muỗi hút máu
Vương Tường (王祥): nằm trên băng chờ cá chép
Quách Cự (郭巨): chôn con cho mẹ
Dương Hương (杨香): giết hổ cứu cha
Châu Thọ Xương (朱寿昌): bỏ chức quan tìm mẹ
Dữu Kiềm Lâu (庾黔娄): nếm phân lo âu
Lão Lai tử (老莱子): đùa giỡn làm vui cha mẹ
Thái Thuận (蔡顺): nhặt dâu cho mẹ
Hoàng Hương (黄香): quạt gối ấm chăn
Khương Thi (姜诗): suối chảy cá nhảy
Vương Bầu (王裒): nghe sấm, khóc mộ
Đinh Lan (丁兰): khắc gỗ thờ cha mẹ
Mạnh Tông (孟宗): khóc đến khi măng mọc
Hoàng Đình Kiên (黄庭坚): rửa sạch cái bô đi tiểu của mẹ
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Lý Văn Phức Và Nhị Thập Tứ Hiếu Diễn Âm Nhà xuất bản Nhà Xuất Bản Hội Nhà Văn. Công ty phát hành Phương Nam Book. Tác giả Lý Văn Phức. Kích thước 13 x
nhỏ|Tượng vua Thuấn minh họa _hiếu cảm động trời_ nhỏ|Một hình vẽ trong Nhị Thập Tứ Hiếu, ấn bản năm 1846 **_Nhị thập tứ hiếu_** (chữ Hán: 二十四孝) là một tác phẩm trong văn học
Sách được dịch từ tác phẩm Hán văn Bách hiếu đồ thuyết của Thuật Cổ lão nhân, kể lại 100 tấm gương hiếu hạnh của người xưa. Trong số các gương hiếu hạnh này cũng
**Nhị thập bát tú** là một thuật ngữ trong thiên văn học phương Đông cổ đại, chỉ 28 chòm sao nằm gần hoàng đạo và xích đạo thiên cầu. Đây là một phần quan trọng
**Huân chương Chữ thập Tự do** (, viết tắt: _VR_, ) là một trong ba loại huân chương của nước Cộng hòa Phần Lan, được đặt ra lần đầu vào ngày 4 tháng 3 năm
**Thập tự chinh Thứ nhất** (1095 - 1099) là cuộc Thập tự chinh đầu tiên, được phát động vào năm 1095 bởi Giáo hoàng Urban II với mục đích chiếm lại những vùng đất đã
**Tao Đàn nhị thập bát tú** (騷壇二十八秀) hoặc **Hội thơ** **Tao Đàn** là tên gọi của hậu thế cho hội xướng họa thi ca mà Hoàng đế Lê Thánh Tông sáng lập vào năm 1495
[[Jerusalem năm 1099]] **Thập Tự Chinh** (Tiếng Anh: _crusade_) là một loạt các cuộc chiến tranh tôn giáo, được kêu gọi bởi Giáo Hoàng và tiến hành bởi các vị vua và quý tộc là
**Thần kinh nhị thập cảnh** (tiếng Hán: 神京二十景) là tên chùm thơ của vua Thiệu Trị nhà Nguyễn viết nhằm xếp hạng và vịnh thơ 20 thắng cảnh của đất Huế. ## Cấu trúc và
Cuộc **Thập Tự Chinh Nhân Dân** (hoặc **Thập tự chinh của dân chúng**), còn được gọi là Cuộc **Thập tự chinh của người nghèo**, Cuộc **Thập tự chinh Nông dân** là một loạt các cuộc
Phục bích (), còn được phiên âm là phục tích hay phục tịch, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
nhỏ|_Cuộc Thập tự chinh trẻ em_, được vẽ bởi [[Gustave Doré]] **Cuộc thập tự chinh của trẻ em** (Tiếng Đức: Kinderkreuzzug, Tiếng Pháp: Croisade des enfants, Tiếng Anh: Children's Crusade), là một cuộc thập tự
**Tất Lặc Tháp Cáp Nhĩ** (, ; ? – 1667), cũng dịch là **Bật Nhĩ Tháp Cáp Nhĩ** (), họ Bác Nhĩ Tế Cát Đặc, là người đứng đầu Khoa Nhĩ Thấm trong những năm
**Khổng Môn Thập triết** (孔門十哲) là nhóm 10 triết gia lỗi lạc của Nho giáo Trung Quốc thời kỳ đầu, tất cả đều là môn đệ do Khổng Tử trực tiếp truyền dạy, được chia
thumb|Hình vẽ trong Hiếu Kinh kể về đạo thờ phụng cha mẹ vào thời [[Nhà Tống|Tống]] thumb| [[Vua Thuấn bị cha và mẹ ghẻ bạc đãi nhưng vẫn hiếu thảo. Điều đó làm cảm động
**Tứ phối** là bốn học trò nổi tiếng của Khổng Tử là Nhan Hồi, Tăng Sâm, Tử Tư và Mạnh Tử. ## Nhan Hồi: (顏 回) Người nước Lỗ, họ Nhan, tên Hồi, tự là
nhỏ|Tượng Tăng Tử và mẹ của ông **Tăng Tử** (曾子), tên thật là **Tăng Sâm** (曾参) (505 TCN - 435 TCN), tự là **Tử Dư** (子輿), người Nam Vũ thành, nước Lỗ (nay là huyện
thumb|phải|Tranh vẽ các tiểu hoàng tử của [[Minh Hiến Tông.]] **Hoàng tử** (chữ Hán: 皇子; tiếng Anh: _Imperial Prince_), mang nghĩa _"Con trai của Hoàng thất"_, là danh từ chỉ những người con trai của
thumb|Mạnh Tử, từ cuốn _Myths and Legends of China_ , 1922 của E. T. C. Werner|thế= **Mạnh Tử** (chữ Hán: 孟子; bính âm: Mèng Zǐ; 372 TCN – 289 TCN) là triết gia Nho giáo Trung
**Cựu Đường thư** (tiếng Trung phồn thể: 舊唐書, giản thể: 旧唐书; bính âm: Jiù táng shū) là bộ sách lịch sử nằm trong 24 bộ chính sử Trung Quốc do sử quan Lưu Hú triều
nhỏ|Hình nhị thập diện đều Trong hình học, hình **nhị thập diện** là một khối đa diện có 20 mặt. Nhị thập diện có vô số hình không đồng dạng, trong đó có một hình
thumb|right|Kiểu dáng tiêu chuẩn của Huân chương Chữ thập Sắt Huân chương **Thập tự Sắt** hay **Chữ thập Sắt** (tiếng Đức: _Eisernes Kreuz_, viết tắt **EK**) là một huân chương quân sự của Vương quốc
"**Nam nhi đương tự cường**" (chữ Hán: 男兒當自強) là bài hát chủ đề của bộ phim "Hoàng Phi Hồng" năm 1991, được chuyển thể từ bài hát cổ "Tướng quân lệnh" (將軍令) của đàn tỳ
**Hiệp sĩ Thập tự** hay **Hiệp sĩ Thánh chiến** (tiếng Ba Lan: Krzyżacy) là một cuốn tiểu thuyết lịch sử năm 1900 được viết bởi nhà văn theo chủ nghĩa thực chứng Ba Lan và
**Lira Thổ Nhĩ Kỳ** (ký hiệu tiền tệ: TL; ISO 4217: _TRY_) là tiền tệ của Thổ Nhĩ Kỳ và của quốc gia độc lập trên thực tế Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ Bắc Síp.
**Vương Tu** (chữ Hán: 王脩) là quan viên cuối đời Đông Hán, đầu đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Thiếu thời Tu tự Thúc Trì, là người huyện Doanh Lăng, quận Bắc
**Thập Quốc Xuân Thu** () là một sách sử theo thể kỷ truyện do Ngô Nhâm Thần (吳任臣) thời nhà Thanh biên soạn. Bộ sách có tổng cộng 114 quyển Bộ sách hoàn thành vào
**Thiện nhượng** (_chữ Hán_: 禪讓) có nghĩa là _nhường lại ngôi vị_, được ghép bởi các cụm từ **Thiện vị** và **Nhượng vị**, là một phương thức thay đổi quyền thống trị của những triều
**Thành Cát Tư Hãn** (; tên thật: **Temüjin**; phiên âm Hán-Việt: **Thiết Mộc Chân**; tháng 8 năm 1227) là người sáng lập và khả hãn đầu tiên của Đế quốc Mông Cổ. Sau khi dành
** Đoan Mộc Tứ ** (; 520–459 TCN),, người Hoa Hạ, họ Đoan Mộc, sống vào thời kỳ cuối Xuân Thu , người nước Vệ (huyện Tuấn, Hạc Bích, tỉnh Hà Nam), tự ** Tử
**Thổ Nhĩ Kỳ** ( ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ** ( ), thường được gọi ngắn là **Thổ**, là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây
**Đại chiến Thổ Nhĩ Kỳ** (Tiếng Đức: _Großer Türkenkrieg_), còn được gọi là **Chiến tranh Liên đoàn Thần thánh** (Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: _Kutsal İttifak Savaşları_), là một loạt các cuộc xung đột giữa Đế
Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả [[Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "_Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng_"]] **Nho giáo** (chữ Hán: ) hay **Nho gia**
**_Shang-Chi và huyền thoại Thập Luân_** (tên gốc tiếng Anh: **_Shang-Chi and the Legend of the Ten Rings_**) là phim siêu anh hùng của Mỹ năm 2021 dựa trên nhân vật Shang-Chi của Marvel Comics.
**Cáp Nhĩ Tân** là một địa cấp thị và thủ phủ của tỉnh Hắc Long Giang ở phía Đông Bắc Trung Quốc. Cáp Nhĩ Tân là thành phố đông dân thứ 8 của Trung Quốc
**Hãn quốc Y Nhi**, (, _Hülegü-yn Ulus_, , _Ilxānān_, chữ Hán: 伊兒汗國), còn dịch là **hãn quốc Y Lợi** (伊利汗国) hoặc **hãn quốc Y Nhĩ** (伊尔汗国), là một hãn quốc của người Mông Cổ thành
**Galdan** (, chữ Hán: 噶爾丹, Hán Việt: **Cát Nhĩ Đan** hay cũng phiên thành **Cát Lặc Đan** (噶勒丹) 1644 - 1697), là một Đại hãn người Mông Cổ nhánh Oirat của Hãn quốc Chuẩn Cát
**Tứ chứng Fallot** (tiếng Anh: _tetralogy of Fallot_) là một bệnh tim bẩm sinh có tầm quan trọng trong tim mạch học nhi khoa. Biểu hiện tím thường thấy ở đầu chi, môi và xuất
**Sốt thấp khớp (RF:** **[https://en.m.wikipedia.org/wiki/Rheumatic_fever# Rheumatic fever])** hay còn gọi là **thấp khớp cấp (ARF: Acute rheumatic fever)** là một bệnh viêm nhiễm toàn thể, biểu hiện ở nhiều cơ quan (như tim, khớp, da
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ** () là đội tuyển cấp quốc gia của Thổ Nhĩ Kỳ do Liên đoàn bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ, được thành lập năm 1923 và là
**Sư tử châu Á** hay **sư tử Ấn Độ**, **sư tử Á-Âu** (danh pháp ba phần: _Panthera leo persica_) là một phân loài sư tử sống ở Ấn Độ. Phạm vi phân bố hiện tại
phải|nhỏ|Trang phục thông thường của người Cáp Nê tại [[Trung Quốc. Ảnh chụp gần Nguyên Dương, tỉnh Vân Nam. ]] **Người Hà Nhì** (tên tự gọi: _Haqniq_, tiếng Hán: 哈尼族 _Hāní zú, Cáp Nê tộc_),
**Phục bích** (), còn được phiên âm là **phục tích** hay **phục tịch**, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
**Đa Nhĩ Cổn** (Phồn thể: 多爾袞; giản thể: 多尔衮; ; 17 tháng 11 năm 1610– 31 tháng 12 năm 1650), Ái Tân Giác La, còn gọi **Duệ Trung Thân vương** (睿忠親王), là một chính trị
**Walther Reinhold Moßner**, sau năm 1890 là **von Moßner**, còn gọi là _Mossner _ (19 tháng 2 năm 1846 tại Berlin – 20 tháng 4 năm 1932 tại Heidelberg) là một sĩ quan quân đội
:_Đối với pháp nhân hiện tại có tên Hợp chủng quốc México, hãy xem México_. **Đệ Nhị Cộng hòa Liên bang México** () là tên gọi được đặt cho các nỗ lực thứ hai để
là một tháp truyền thông và quan sát tọa lạc tại khu vực Shiba-koen thuộc quận Minato, Tokyo, Nhật Bản. Với độ cao , đây là cấu trúc cao thứ nhì tại Nhật Bản. Cấu
**Đồng Tháp** là một tỉnh mới thành lập thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Vùng đất Đồng Tháp đã được Chúa Nguyễn khai phá vào khoảng thế kỷ XVII, XVIII. Tỉnh Đồng
**Doãn Tự** (chữ Mãn: , âm Mãn: Yvn Syʼ, chữ Hán: 允禩, bính âm: Yūn Sy; 29 tháng 3 năm 1681 - 5 tháng 10 năm 1726), là Hoàng tử thứ 8 tính trong số
**Thuyết nhị nguyên**, hay **nhị nguyên luận**, là một học thuyết triết học thừa nhận sự tồn tại độc lập của hai thực thể. Có nhiều dạng nhị nguyên, một trong số đó là thuyết