✨Nguyễn Quý Sửu

Nguyễn Quý Sửu

Nguyễn Quý Sửu (sinh ngày 18 tháng 10 năm 1986 tại Đồng Tháp) là cầu thủ bóng đá Việt Nam. Anh hiện đang thi đấu tại V-League 1 trong màu áo Thanh Hóa

Thành tích

*Giải vô địch bóng đá hạng nhất Việt Nam: 1* ::2006 Giải bóng đá Đại hội TDTT Toàn quốc**: ::Huy chương bạc 2006 *Giải vô địch bóng đá U21 Việt Nam ::Hạng 3 2003 và 2004

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nguyễn Quý Sửu** (sinh ngày 18 tháng 10 năm 1986 tại Đồng Tháp) là cầu thủ bóng đá Việt Nam. Anh hiện đang thi đấu tại V-League 1 trong màu áo Thanh Hóa ## Thành
**Nguyễn Hoàn** (Chữ Hán: 阮俒; 1713–1792) tự là Thích Đạo, là đại thần, nhà Sử học và nhà Thơ thời Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam. ## Sự nghiệp Nguyễn Hoàn là con
**Nguyễn Hiệu** (; 1674 - 1735) là một đại thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế và sự nghiệp Ông nguyên tên là **Phan Công Sứ**, người làng Lan
**Nguyễn Văn Giao** (chữ Hán: 阮文交; 1811-1863), hiệu **Quất Lâm** (橘林), tự là **Đạm Như**, là một danh sĩ Việt Nam thế kỷ 19. ## Cuộc đời và sự nghiệp Theo Gia phả gia tộc,
**Biểu tình Tây Nguyên 2004** (còn được biết đến với tên gọi **Bạo loạn Tây Nguyên 2004 hoặc **Thảm sát Phục Sinh''') là một cuộc biểu tình của người Thượng xảy ra vào Lễ Phục
**Nguyễn Văn Trương** (; 1740 - 1810), là một trong Ngũ hổ tướng Gia Định, và là một danh tướng của chúa Nguyễn Phúc Ánh trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế và sự
**Nguyễn Văn Lý** (chữ Hán: 阮文理; 1795-1868), húy **Dưỡng**, thường được gọi là **"Cụ Nghè Đông Tác"**, tự **Tuần Phủ**, hiệu **Chí Đình**, **Chí Am**, **Chí Hiên**, biệt hiệu **Đông Khê**, là một danh sĩ,
**Anh Duệ Hoàng thái tử** (chữ Hán: 英睿皇太子, 6 tháng 4 năm 1780 - 20 tháng 3 năm 1801), tên thật là **Nguyễn Phúc Cảnh** (阮福景), tục gọi là **Hoàng tử Cảnh** (皇子景), **Đông cung
Vị trí vùng Tây Nguyên trên bản đồ Việt Nam [[Lâm Đồng]] [[Đắk Lắk]] **Tây Nguyên** hay **vùng cao nguyên Nam Trung Bộ** là khu vực địa lý với địa hình cao nguyên thuộc miền
Sách Lê quý dật sử trình bày các sự kiện lịch sử theo thể biên niên từ năm Mậu Dần Cảnh Hưng thứ 19 1758 đến năm Quý Sửu Cảnh Thịnh 1 1793. Sách không
Sách Lê quý dật sử trình bày các sự kiện lịch sử theo thể biên niên từ năm Mậu Dần Cảnh Hưng thứ 19 1758 đến năm Quý Sửu Cảnh Thịnh 1 1793. Sách không
**Nguyễn Cảnh Chân** (chữ Hán: 阮景真; 1355 - 1409) là danh tướng chống quân Minh thời Hậu Trần trong lịch sử Việt Nam. Ông có nguồn gốc từ Đông Triều, Quảng Ninh trước khi về
nhỏ|phải|Một cục vàng đường kính 5 mm (0,2 inch) (dưới đáy), trọng lượng khoảng 1,263 g, có thể được dát mỏng bằng đập búa thành vàng quỳ diện tích khoảng 0,5 m² (5,4 foot vuông).
**Nguyễn Phúc Miên Ngung** (còn có âm đọc là **Ngôn**) (chữ Hán: 阮福綿㝘; 1 tháng 1 năm 1830 – 18 tháng 10 năm 1853), hiệu là **Mạn Viên** (漫園), tự là **Hòa Phủ** (和甫), tước
**Nguyên Anh Tông** (chữ Hán: 元英宗; 1302 - 1323), tên thật là **Bột Nhi Chỉ Cân Thạc Đức Bát Thích** (Borjigin Shidibala), là Hoàng đế thứ năm của nhà Nguyên và là Đại hãn thứ
**Nguyễn Đức Đạt** (chữ Hán: 阮德達, 1824 - 1887), tự **Khoát Như**, hiệu **Nam Sơn Chủ Nhân**, **Nam Sơn Dưỡng Tẩu**, **Khả Am Chủ Nhân**, là nhà nho, nhà giáo Việt Nam. ## Tiểu sử
**Nguyễn Phúc Lệ Nhàn** (chữ Hán: 阮福麗嫻; 1836 – 1882), phong hiệu **Quy Chính Công chúa** (歸正公主), là một công chúa con vua Thiệu Trị nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. ## Tiểu sử
**Nguyễn Phúc Chú** (chữ Hán: 阮福澍, 1697-1738) hay **Trú** hay **Thụ** trấn Hà Tiên, để giữ gìn và mở mang xứ ấy. Tháng 6 mùa hạ năm thứ 12 (1737), triều đình định lại quan
**Nguyễn Đăng Giai** (阮登楷 hay 阮登階, ? - 1854) tự **Toản Phu**; là danh thần nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế và sự nghiệp Ông là người làng Phù Chánh, huyện
nhỏ|244x244px|Chân dung Phó bảng Nguyễn Văn Mại **Nguyễn Văn Mại** (chữ Hán: 阮文邁; 1858-1945), tự **Tiểu Cao** (小皋), hiệu **Lô Giang** (蘆江), là một danh sĩ và nhà khoa bảng Việt Nam. Ông từng là
**Nguyễn Huệ** (1705-1733) tên tự là **Hy Hòa**, húy là **Dịnh**, hiệu là **Giới Hiên**, ở xã Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. Ông là anh ruột Xuân nhạc công Nguyễn Nghiễm. Ông
**Nguyễn Phúc Đoan Cẩn** (chữ Hán: 阮福端嫤; 1838 – 1913), phong hiệu **Mậu Lâm Công chúa** (茂林公主), là một công chúa con vua Thiệu Trị nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. ## Tiểu sử
thumb| 7 tiền Phi Long, tiền thưởng bằng bạc được đúc vào năm 1833, niên hiệu [[Minh Mạng thứ 14, mặt trước là hình rồng 5 móng lượn hình chữ S, với đường kính 41
**Aung San Suu Kyi** (; ; sinh ngày 19 tháng 6 năm 1945) là một chính khách người Myanmar, Chủ tịch Đảng Liên minh Quốc gia vì Dân chủ (NLD) của Myanmar. Trong cuộc bầu
**Phan Khắc Sửu** (1893 – 1970) là một chính trị gia Việt Nam, từng giữ chức Bộ trưởng trong chính phủ Quốc gia Việt Nam thời Quốc trưởng Bảo Đại, Quốc trưởng Việt Nam Cộng
**Nhà Nguyễn** (chữ Nôm: 茹阮, chữ Hán: 阮朝; Hán-Việt: _Nguyễn triều_) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam. Nhà Nguyễn được thành lập sau khi
**Chúa Nguyễn** (chữ Nôm: ; chữ Hán: / **Nguyễn vương**) (1558-1777, 1780-1802) là tên gọi dùng để chỉ người đứng đầu, cai trị xứ Đàng Trong, tức dải đất từ Thuận Hóa (phía nam đèo
**Lê Quý Đôn** (chữ Hán: 黎貴惇, 2 tháng 8 năm 1726 – 11 tháng 6 năm 1784), tên lúc nhỏ là **Lê Danh Phương**, tự **Doãn Hậu** (允厚), hiệu **Quế Đường** (桂堂), là vị quan
**Nguyễn Bỉnh Khiêm** (chữ Hán: 阮秉謙; 13 tháng 5 năm 1491 – 28 tháng 11 năm 1585), tên huý là **Văn Đạt** (文達), tự là **Hanh Phủ** (亨甫), hiệu là **Bạch Vân am cư sĩ**
right|thumb|_Le Philateliste_ của [[François Barraud (1929).]] **Sưu tập tem** hay **chơi tem** là việc sưu tầm tem thư và những vật phẩm liên quan như phong bì,... Nó là một trong những thú sưu tập
phải|Bản đồ ấn hành năm 1829 ở Pháp vẽ biên cương nước Việt Nam bao gồm cả Cao Miên và Lào **Ngoại giao Việt Nam thời Nguyễn** phản ánh những hoạt động ngoại giao giữa
**Nguyễn Minh Công** (sinh năm 1994) là một nhà thiết kế thời trang người Việt Nam. ## Tiểu sử và sự nghiệp Nguyễn Minh Công sinh năm 1994 tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
**Nguyễn Văn Ngọc** (1 tháng 3 năm 1890 - 26 tháng 4 năm 1942) tự **Ôn Như** là nhà văn, nhà giáo, nhà nghiên cứu văn hoá Việt Nam. ## Tiểu sử Ông sinh năm
**Nguyễn Phúc Khoát** (chữ Hán: 阮福濶), hay **Nguyễn Thế Tông**, húy là **Hiểu** (chữ Hán: 曉), còn gọi là **Chúa Võ**, hiệu **Vũ vương** hay **Võ vương** (1714–1765) là vị chúa Nguyễn thứ 8 của
**Nguyễn Công Cơ** (Chữ Hán: 阮公基; 1675 - 5/12/1733), tên huý **Tự Cẩm**, hiệu **Cảo Hiên**, tự **Nghĩa Trai**, là một nhà khoa bảng, nhà ngoại giao và danh thần dưới thời Lê Trung Hưng,
**Nguyễn Đình Hiến** (阮廷獻, 1870-1948) là danh thần nhà Nguyễn, làm tới chức tổng đốc Bình Phú (Bình Định - Phú Yên). Ông tự **Dực Phu** (翼夫), hiệu **Ấn Nam** (印南), thụy là **Mạnh Khả**,
**Bùi Quỹ** (裴樻, 1796-1861), tự **Hữu Trúc**, là danh thần triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế và sự nghiệp Ông là người huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên. Nội ông là
Như tôi đã giới thiệu, tập sách dưới đây vô cùng quý giá về tư liệu. Đến từ nhà tư liệu học trước 1945 - Lại Nguyên Ân. Một tên tuổi như Nam Cao mà
**Nguyễn Văn Tường** (chữ Hán: 阮文祥; 1824–1886), là đại thần phụ chính của nhà Nguyễn. ## Tên họ và thi cử Ông xuất thân từ một gia đình lao động nghèo thuộc làng An Cư,
**Anphong Nguyễn Hữu Long** (sinh ngày 25 tháng 1 năm 1953) là một giám mục Công giáo người Việt Nam. Ông hiện đảm nhận vai trò giám mục chính tòa Giáo phận Vinh, 2016 –
**Nguyễn Khánh** (1927–2013) là một chính khách Việt Nam Cộng Hoà, ông từng giữ chức vụ Quốc trưởng và Thủ tướng của Việt Nam Cộng hòa và kiêm luôn các chức Tổng tư lệnh và
**Nguyễn Quang Quyền** (23 tháng 9, 1934 tại Hải Phòng - 15 tháng 11, 1997 tại Thành phố Hồ Chí Minh) là giáo sư-bác sĩ, chuyên gia hàng đầu Việt Nam trong các lĩnh vực
**Nguyễn Trù** (chữ Hán:阮儔, 1668-1738), tự **Trung Lượng**, hiệu **Loại Phủ**, **Loại Am**, người phường Đông Tác (Trung Tự), huyện Thọ Xương thuộc kinh thành Thăng Long, là một đại thần dưới triều Lê Trung
**Nguyễn Đổng Chi** (6 tháng 1 năm 1915 – 20 tháng 7 năm 1984) là một nhà nghiên cứu văn hóa dân gian Việt Nam, nguyên Trưởng ban Hán Nôm, nguyên Quyền Viện trưởng Viện
Nhà thơ Tuân Nguyễn (1933-1983) **Tuân Nguyễn** (1933-1983) là một thi sĩ, nghệ sĩ ngâm thơ, dịch giả Việt Nam. Dù được xem là người _"...không có cống hiến gì đặc biệt"_, tuy nhiên ông
**Phạm Nguyễn Du** (范阮攸, 1739 - 1786), tên thật: **Phạm Vĩ Khiêm**, tự là **Hiếu Đức**, hiệu: **Thạch Động, Dưỡng Hiên**; là nhà sử học, nhà thơ Việt Nam thời Lê trung hưng. ## Tiểu
**Nguyễn Thị Hoàn**, tên hiệu **Ý Tĩnh Khang hoàng hậu** (chữ Hán: 懿靜康皇后, 1736 - 30 tháng 10 năm 1811), hay **Hiếu Khang hoàng hậu** (孝康皇后), là chính thất phu nhân của Nguyễn Phúc Luân,
**Hoàng Nguyễn Thự** (1749-1801), tự **Đông Hy**, hiệu **Nghệ Điền**, là danh sĩ thời Lê trung hưng và Tây Sơn trong lịch sử Việt Nam. ## Tiểu sử Hoàng Nguyễn Thự sinh năm Kỷ Tỵ
**Nguyễn Thị Thanh Tuyền**, thường được biết đến với tên gọi **Nguyễn Phương Hằng** (sinh ngày 26 tháng 1 năm 1971), là một nữ doanh nhân người Việt Nam. Bà là Tổng Giám đốc và
**Hiếu Chiêu Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝昭皇后; 1601 - 12 tháng 7 năm 1661), hay còn gọi **Đoàn Quý phi** (段貴妃) hoặc **Trinh Thục Từ Tĩnh Huệ phi** (貞淑慈靜惠妃), là Chánh phi của chúa Nguyễn