✨Nguyễn Nghiêu Tư

Nguyễn Nghiêu Tư

Nguyễn Nghiêu Tư (1383 - 1471), chữ Hán: 阮堯咨, bản danh Nguyễn Nghiêu Trư (阮文豬), tự Quân Trù (君廚), hiệu Tùng Khê (松溪), là một trạng nguyên thời nhà Lê sơ, làm quan đến chức Thượng thư. Nguyễn Nghiêu Tư còn có tên gọi khác là Nguyễn Văn Trư và tên gọi dân gian là Trạng "Lợn".

Ông có hiệu là Tùng Khê người xã Phù Lương, huyện Võ Giàng, phủ Từ Sơn, trấn Kinh Bắc. Theo Đại Việt sử ký toàn thư, ông là người đã thông dâm với mẹ vợ nên bị người đời chế giễu là Trạng Lợn. Cũng từ đó, việc xét tiêu chuẩn đạo đức của các trạng nguyên cũng trở nên gắt gao hơn. Tháng 4 năm 1462, định lệ bảo kết (bảo đảm, cam kết) trong thi hương. Ra lệnh chỉ cho các thí sinh trong nước, không cứ là dân hay lính, hạn tới thượng tuần.... đến nhà giám hay đạo sở tại khai tên và căn cước đợi thi hương. .... Cho quan sở tại và xã trưởng xã mình làm giấy bảo đảm rằng người ấy thực là có đức hạnh thì mới được vào danh sách dự thi. Kẻ nào vào loại bất hiếu, bất mục, bất nghĩa, loạn luân, điêu toa... thì dẫu học giỏi, văn thơ hay, cũng không cho vào thi.

Tiểu sử

Ông sinh năm Quý Hợi (1383) tại huyện Vũ Ninh, phủ Từ Sơn.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nguyễn Nghiêu Tư** (1383 - 1471), chữ Hán: 阮堯咨, bản danh **Nguyễn Nghiêu Trư** (阮文豬), tự **Quân Trù** (君廚), hiệu **Tùng Khê** (松溪), là một trạng nguyên thời nhà Lê sơ, làm quan đến chức
**Nguyễn** (đôi khi viết tắt Ng̃, ) là họ của người Á Đông, đồng thời là họ phổ biến nhất của người Việt tại Việt Nam. Theo nhiều cuộc điều tra, số người mang họ
**Tứ Xuyên** () là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Tỉnh lị của Tứ Xuyên là Thành Đô, một trung tâm kinh tế trọng yếu của miền Tây
**Trạng nguyên** (chữ Hán: 狀元) là một danh hiệu thuộc học vị tiến sĩ của người đỗ thứ hạng cao nhất trong các khoa thi Đình, thời phong kiến ở Trung Quốc, Việt Nam, Cao
**Đế Nghiêu** (chữ Hán: 帝堯), còn gọi là **Đào Đường Thị** (陶唐氏) hoặc **Đường Nghiêu** (唐堯), là một vị vua huyền thoại của Trung Quốc thời cổ đại, một trong Ngũ Đế. Trong thư tịch
**Nguyễn Chích** (chữ Hán: 阮隻 1382–1448) hay **Lê Chích** (黎隻) là công thần khai quốc nhà Lê sơ, người tham gia khởi nghĩa Lam Sơn. Ông quê ở xã Đông Ninh, huyện Đông Sơn (nay
**Vương Hồng Nghiêu** (sinh tháng 11 năm 1951) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLA_). Ông giữ chức Chính ủy Tổng cục Trang bị PLA từ năm 2011 đến năm 2016
**Nguyễn Trù** (chữ Hán:阮儔, 1668-1738), tự **Trung Lượng**, hiệu **Loại Phủ**, **Loại Am**, người phường Đông Tác (Trung Tự), huyện Thọ Xương thuộc kinh thành Thăng Long, là một đại thần dưới triều Lê Trung
** Đoan Mộc Tứ ** (; 520–459 TCN),, người Hoa Hạ, họ Đoan Mộc, sống vào thời kỳ cuối Xuân Thu , người nước Vệ (huyện Tuấn, Hạc Bích, tỉnh Hà Nam), tự ** Tử
**Lê Tư Tề** (chữ Hán: 黎思齊; 1401– 1472), hay **Quận Ai vương** (郡哀王), là hoàng tử nhà Hậu Lê trong lịch sử Việt Nam. Ông đã cùng cha là Lê Thái Tổ tham gia khởi
**Mạc Thiên Tứ** (chữ Hán: 鄚天賜, , sinh ngày 12 tháng 12, 1699 hoặc 16 tháng 12, 1705 hoặc 1 tháng 1, 1718, mất ngày 18 tháng 6, 1780), tự là **Sĩ Lân** (士麟, ),
thumb|Tùng Thiện vương [[Nguyễn Phúc Miên Thẩm.]] Triều đại nhà Nguyễn đã thiết lập quy chế cụ thể về tước hiệu cùng đãi ngộ cho các thành viên thuộc hoàng tộc (họ Nguyễn Phúc cùng
**Nguyễn Hữu Độ** (阮有度, 4/1833 – 18/12/1888) tự **Hi Bùi** (希裴), hiệu **Tông Khê** (宋溪), là một đại thần đời vua Đồng Khánh, từng giữ chức Kinh lược Bắc Kỳ, Tổng đốc Hà–Ninh. Ông là
**Nguyễn Hùng Vĩ** (sinh ngày 15 tháng 01 năm 1956) là một nhà nghiên cứu văn học dân gian Việt Nam. ## Lịch sử Ông Nguyễn Hùng Vĩ sinh ngày 15 tháng 11 năm 1956
**Minh Tư Tông** (chữ Hán: 明思宗; 6 tháng 2 năm 1611 - 25 tháng 4 năm 1644) tức **Sùng Trinh Đế** (崇禎帝), là vị hoàng đế cuối cùng của triều đại nhà Minh và cũng
**Khổng Phu Tử** hay **Khổng Tử** (28 tháng 9 năm 551 TCN – 11 tháng 4 năm 479 TCN) là một triết gia và chính trị gia người Trung Quốc, sinh sống vào thời Xuân
**Từ Cẩm Giang** (chữ Hán: 徐錦江, bính âm: _Xu Jin Jiang_, âm Quảng Đông: _Tsui Kam-Kong_, tên tiếng Anh: **Elvis Tsui Kam-kong**, sinh ngày 13 tháng 10 năm 1961) là một nam diễn viên người
thumb|[[Chu Vũ vương - người sáng lập ra nhà Chu và mở đầu thời kì _Chu Thiên tử_.]] **Thiên tử** (chữ Hán: 天子), với ý nghĩa là _"Người con của trời"_, là danh từ được
, tên khai sinh **Từ Nghiêu**, là một nam diễn viên người Trung Quốc. Anh được biết đến nhiều qua vai diễn Phong Cảnh trong phim _Trùng Sinh Chi Danh Lưu Cự Tinh._ Anh cũng
**Thiện nhượng** (_chữ Hán_: 禪讓) có nghĩa là _nhường lại ngôi vị_, được ghép bởi các cụm từ **Thiện vị** và **Nhượng vị**, là một phương thức thay đổi quyền thống trị của những triều
**Niên Canh Nghiêu** (, phiên âm Mãn Châu: _niyan geng yoo_, 1679 - 1726), tự **Lượng Công** (_亮功_), hiệu **Song Phong** (_双峰_), là một đại thần người Hán thời nhà Thanh trong lịch sử Trung
**Minh Hiến Tông** (chữ Hán: 明憲宗, 9 tháng 12, 1446 – 19 tháng 9, 1487), là vị Hoàng đế thứ 9 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông cai trị từ năm 1464
tự **Thánh Du**, được người đời gọi là **Uyển Lăng tiên sinh** (vì quê ông xưa được gọi là Uyển Lăng); là quan thời Bắc Tống, và là thi nhân nổi danh trong lịch sử
nhỏ|Những người mặc áo trắng tấn công hành khách tại ga Nguyên Lãng nhỏ|Cướp ở Nguyên Lãng Khư trong buổi tối **Đụng độ Nguyên Lãng 2019** là một cuộc tấn công mob xảy ra vào
**Tuân Tử** (chữ Hán: ; ) là một triết gia người Trung Quốc sống vào cuối thời Chiến Quốc. Cùng với Khổng Tử và Mạnh Tử, ông được xem là một trong ba nhà tư
**Chính biến Thiên Hưng** là một loạt các sự kiện, trong đó có ba cuộc đảo chính từ tháng 10 năm 1459 đến tháng 6 năm 1460 dưới thời nhà Lê Sơ (1428 - 1527).
**Bạch Phác** (chữ Hán: 白朴; 1226–1306?) là một nhà thơ, soạn tạp kịch, từ và khúc đời Nguyên, Trung Quốc, người được xem là một trong bốn tác gia tạp kịch nổi tiếng thời bấy
Shop miễn phí vận chuyển và giao hàng toàn quốcCam kết hàng chuẩn chính hãng. Đền 1 tỷ nếu phát hiện hàng giả - hàng nhái.Khuyên dùng đủ bộ combo 3 sản phẩm để có
Dầu gội bưởi Nga Hoàng - làm sạch tóc và da đầu, cung cấp dưỡng chất cho da đầu, ngăn ngừa rụng tóc, nuôi dưỡng tóc, giảm khô xơ chẻ ngọn, cho mái tóc suôn
**Trung Nguyên Đại Phật** (, ) là một bức tượng Đại Nhật Như Lai được xây dựng tại chân Nghiêu Sơn (尧山) thuộc huyện Lỗ Sơn tỉnh Hà Nam (Trung Quốc). Kể từ khi hoàn
Tử Vi Đẩu Số - Thuật Đăng Hạ Tập 1 Là một trong những quốc gia có nền Thiên văn học phát triển sớm nhất và nhanh chóng nhất trên thế giới, Trung Quốc ngay
**Tứ nghệ** (tiếng Trung: 四藝) là bốn bộ môn nghệ thuật mà giới quyền quý Trung Quốc cổ đại ưa chuộng để học tập, rèn luyện nhằm trở thành một sĩ đại phu hoặc ít
**Bắc Ninh** là một tỉnh ở Việt Nam, với vị trí nằm trong Vùng thủ đô Hà Nội, Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ và thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng. Bắc Ninh là
thumb|Khoa bảng Nam Định, 1897 **Khoa bảng Việt Nam** là chế độ khoa cử thời quân chủ tại Việt Nam. Ở thời thượng cổ, sử nước Việt không chép rõ về cách tuyển lựa trí
thumb|Toàn cảnh Hàn Lâm viện thời [[Khang Hi.]] :_Bài viết này nói về một cơ quan trong nhà nước phong kiến Á Đông thời xưa. Để tìm hiểu về các cơ quan học thuật nghiên
**Nguyễn Khả Trạc** (chữ Hán: 阮可濯, 1598-1672), tên thật **Nguyễn Văn Trạc** (阮文濯), là người đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ. Ông theo Nho học, sau làm quan đến chức Công bộ thượng thư,
**Quế Võ** là một thị xã thuộc tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam. ## Địa lý Thị xã Quế Võ nằm ở phía đông của tỉnh Bắc Ninh, có vị trí địa lý: *Phía đông giáp
**Hiến Từ Tuyên Thánh Hoàng hậu** (chữ Hán: 憲慈宣聖皇后, 1299 - 14 tháng 12, 1369), còn hay gọi là **Hiến Từ Hoàng thái hậu** (憲慈皇太后), sách Khâm định chép **Huệ Từ Thái hậu** (惠慈太后), là
**Tam thiên tự lịch đại văn Quốc âm** (三千字歷代文國音) là một cuốn sách Nôm. Bản còn giữ được có niên đại xuất bản năm Thiệu Trị thứ 5 (1815), do nhà sư Phúc Điền tổ
**Tử Cấm Thành** () là một khu phức hợp cung điện ở khu Đông Thành thuộc Bắc Kinh, Trung Quốc, với tổng diện tích 720.000 mét vuông (180 mẫu). Dù là khu phức hợp cung
Bản bằng [[tre thời Càn Long.]] **_Tôn Tử binh pháp_** hay _Binh pháp Ngô Tôn Tử_ là sách chiến lược chiến thuật chữ Hán do Tôn Vũ soạn thảo vào năm 512 TCN thời Xuân
[[Tập tin:Min Kingdom, 945 v2 (zh-hant).svg|phải|Bản đồ các châu nước Mân, 945 ]] thumb|Thời [[Hậu Chu|nhà Hậu Chu (951–960) ]] **Thanh Nguyên quân** (), 945—964), sau đổi là **Bình Hải quân** (平海军, 964—978) là một
thumb|page=36|Minh họa Khương Nguyên trong _[[Liệt nữ truyện_.]] **Khương Nguyên** (chữ Hán: 姜原) là một nhân vật nữ trong truyền thuyết Trung Quốc. Tương truyền bà là con gái Hữu Thai thị và là chính
**_Ai tư vãn_** (chữ Hán: 哀思挽) là một tác phẩm trong văn chương Việt Nam, viết bằng chữ Nôm. Người ta tương truyền bài thơ này là do Bắc Cung Hoàng hậu Lê Ngọc Hân
**Trạng Lợn** là một nhân vật nổi tiếng trong kho tàng truyện cười Việt Nam. ## Danh tính Cho đến ngày nay, các nhà sử học vẫn khó có thể xác định chính xác và
**Năm 1383** là một năm trong lịch Julius. ## Sự kiện ## Sinh Nguyễn Nghiêu Tư-Trạng nguyên Việt Nam (m. ?) ## Mất
**Tiết** hay **Khiết** (chữ Hán: 契) là tên một nhân vật huyền sử sống vào thời kỳ Tam Hoàng Ngũ Đế trong lịch sử Trung Quốc, theo Sử Ký Tư Mã Thiên - Ân bản
**Huy Tư Hoàng phi** (chữ Hán: 徽思皇妃, ?-1359), họ Trần, vốn ban đầu mang họ Lê, còn được biết đến với danh hiệu **Chiêu Từ Hoàng thái hậu** (昭慈皇太后), là một phi tần của Trần
**Tống Nhân Tông** (chữ Hán: 宋仁宗, 12 tháng 5, 1010 - 30 tháng 4, 1063), tên húy **Triệu Trinh** (趙禎), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc,
**Đường Kế Nghiêu**
**唐继尧**
x|}