✨Nguyễn Nghĩa Thìn

Nguyễn Nghĩa Thìn

Nguyễn Nghĩa Thìn, Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học, Nhà giáo Ưu tú là Chủ tịch Hội đồng ngành Sinh học – Đại học Quốc gia Hà Nội

Ông là nhà khoa học về Thực vật học nổi tiếng của Việt Nam.

Ông là Giảng viên cao cấp của trường Đại học Quốc gia Hà Nội

Tiểu sử

Ông sinh ngày 15 tháng 3 năm 1944 tại thôn Kim Liên, xã Thanh Chi, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An

Là cựu học sinh trường Cấp 3 Đô lương 1, nay là Trường Trung học phổ thông Đô Lương 1

Năm 1966: Tốt nghiệp Đại học Tổng hợp Hà Nội, ngành Thực vật học

Năm 1980: Bảo vệ luận án Tiến sĩ tại Trường Đại học Tổng hợp Sofia, Bungari ngành Thực vật học

Năm 1996: Bảo vệ luận án Tiến sĩ Khoa học tại Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội - Đại học Quốc gia Hà Nội ngành Thực vật học

Năm 1991: phong học hàm Phó giáo sư

Năm 2002: phong học hàm Giáo sư

Quá trình công tác

1966 – 1968: Giảng viên Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội

1968 – 1971: Bộ đội Cục Quân nhu Mặt trận B3 (Tây Nguyên)

1971 – 1976: Giảng viên Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội

1976 – 1980: NCS Trường Đại học Tổng hợp Sofia, Bungari

1981-2007: Giảng viên cao cấp (từ 2002) Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội - Đại học Quốc gia Hà Nội, Bảo tàng sinh vật

Các công trình Nghiên cứu Khoa học

Sách xuất bản trong nước

  1. Cẩm nang đa dạng sinh vật Tác giả Nhà xuất bản. Nông nghiệp 1996

  2. Địa lý sinh vật Đồng tác giả Nhà xuất bản. ĐHQGHN 2001

  3. Đa dạng sinh học Đồng tác giả Nhà xuất bản. ĐHQGHN 2002

  4. Hệ thống học thực vật Đồng tác giả Nhà xuất bản. ĐHQGHN 2004

  5. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới Tác giả Nhà xuất bản. ĐHQGHN 2004

  6. Hệ thực vật và đa dạng loài Tác giả Nhà xuất bản. ĐHQGHN 2004

  7. Đa dạng sinh học và tài nguyên di truyền thực vật Tác giả Nhà xuất bản. ĐHQGHN 2005

  8. Sổ tay thực tập thiên nhiên Đồng tác giả Nhà xuất bản. ĐHQGHN 2005

  9. Thực vật có hoa Tác giả Nhà xuất bản. ĐHQGHN 2006

  10. Các phương pháp nghiên cứu thực vật (Methods of plant research). Tác giả Nhà xuất bản. ĐHQGHN 2007

Sách chuyên khảo

Xuất bản ngoài nước:

  1. PROSEA 5 (2) Timber trees: Minor commercial timbers. Đồng tác giả Backhuys Publisher, Netherland 1995

  2. PROSEA 11: Auxiliary plants Đồng tác giả Backhuys Publisher, Netherland 1997

  3. PROSEA 5 (3) Timber trees: Lesser-known Timbers Đồng tác giả Backhuys Publisher, Netherland 1997

  4. Sino-Japanese flora its characteristics and diversitication. University Museum University of Tokyo 1998

  5. PROSEA 12(1) Timber trees: Lesser-known Timbers Đồng tác giả Backhuys Publisher, Netherland 2000

  6. PROSEA 12(2): Medicinal and poisonous plants. Đồng tác giả Backhuys Publisher, Netherland 2001

Xuất bản trong nước:

  1. Từ điển bách khoa Việt Nam (Vietnam Encyclopia) Tập 2. Đồng tác giả Nhà xuất bản. KH-KT 2002

  2. Từ điển bách khoa Việt Nam (Vietnam Encyclopia) Tập 3. Đồng tác giả Nhà xuất bản. KH-KT 2003

  3. Tính đa dạng thực vật Cúc Phương Đồng tác giả Nhà xuất bản. Nông nghiệp 1997

  4. Biological survey of Nahang Nuture Reserve, Tuyen Quang province, Vietnam Tác giả Hanoi, October 1996

  5. Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật Tác giả Nhà xuất bản. Nông nghiệp 1997

  6. Tính đa dạng thực vật có mạch ở vùng núi cao Sapa - Fansipan Đồng tác giả Nhà xuất bản. ĐHQGHN 1998

  7. Khóa xác định và hệ thống họ Thầu dầu Việt Nam Nhà xuất bản. Nông nghiệp 1999

  8. Tên cây rừng Việt Nam Đồng tác giả Nhà xuất bản. Nông nghiệp 2000

  9. Thực vật học dân tộc: Cây thuốc của đồng bào Thái Con Cuông Nghệ An Đồng tác giả Nhà xuất bản. Nông nghiệp 2001

  10. Từ điển Đa dạng sinh học và phát triển bền vững (Dictionary of biodiversity and development). Đồng tác giả Nhà xuất bản. KH-KT 2001

  11. Danh lục các loài thực vật Việt Nam, tập 2. Đồng tác giả Nông nghiệp 2003

  12. Đa dạng sinh học: hệ nấm và thực vật VQG Bạch Mã Đồng tác giả (chủ biên) Nhà xuất bản. Nông nghiệp 2004

  13. Đa dạng thực vật VQG Pù Mát Nghệ An (Botanical diversity of Pu Mat National Park, Nghe An). Đồng tác giả (chủ biên) Nhà xuất bản. Nông nghiệp 2005

  14. Đa dạng thục vật ở Khu bảo tồn thiên nhiên Na Hang Tác giả Nhà xuất bản. Nông nghiệp 2006

15 Cẩm nang ngành lâm nghiệp: Chương Hệ sinh thái rừng Việt Nam. Đồng tác giả Bộ Nông nghiệp và PTNT, Hanội 2006

16 Lâm sản ngoài gỗ Việt Nam. Đồng tác giả 2007

18 Taxonomy of Euphorbiaceae in Vietnam Tác giả Nhà xuất bản. ĐHQGHN 2007 18 Sách đỏ Việt Nam Đồng tác giả Nhà xuất bản. KH-KT 2008

9 bài báo đăng trên tạp chí nước ngoài

  1. Nguyen Nghia Thin, 1997. The vegetation of Cuc Phuong National Park, Vietnam. SIDA (USA) 17 (4) 713-751.(Mỹ).

  2. Nguyen Nghia Thin, Vu Hoai Duc, Peter van Welzen. 1998. Genus Lasiococca. In Peter van Welzen: Revision and Phylogeny of the Malesian Euphorbiaceae Subtribe Lasiococcinae (Homonoia, Lasiococca, Spathiostemon) and Clonostylis, Ricinus and Wetria. Blumea 43 (1998), 141-44 (Hà Lan).

  3. Kim. Jong-won and Nguyen Nghia Thin - 1998. The vegetation of the Catba National Park. Korean J. Ecol. 21(2)(1998)139-149.(Hàn Quốc).

  4. Nguyen Nghia Thin, Vu Hoai Duc, Peter van Welzen - 1998. A Revision of the Indochinese-Malesian genus Strophioblachia (Euphorbiaceae). Blumea 43 (1998) 479-487 (Hà Lan).

  5. Nguyễn Nghĩa Thìn, 1998. The Fansipan flora in relation to the Sino-Japanese floristic region. In: A.E. Boufford and H. Ohba, Sino-Japanese flora its characteristics and diversitication. Bulletin No 37. University Museum-University of Tokyo, Tokyo: 111-122 (1998) (Nhật).

  6. Nguyễn Nghĩa Thìn, Nguyen Thi Hanh 1999. Medicinal plant resources of Ca river upland area, Nghe An province, Vietnam. Proc.of Intern. Symp. YUM Project, Nov. 15-22, 1999, Kunming, China, 94-99.(TQ).

  7. Nguyen Nghia Thin, 1999. Diversity of Flora and Vegetation Communities at the Catba National Park, Vietnam. Proceedings of the Japan Society of Plant Taxonomists, 1999, 29-36 (Nhật).

  8. Nguyễn Nghĩa Thìn, 2000. Diversity of vegetation of Ba Vi National Park. Proceedings of IAVS-2000, Nagano, Japan.

  9. Nguyễn Nghĩa Thìn, N. T. Nha, N. T. Hanh - 2001. Traditional medicinal plants of Con Cuong district, Nghe An Province, Vietnam. J. Trop. Med. Pl. (Malaysia), 2: 107-131 (Malaixia).

Số công trình được áp dụng trong thực tiễn

Đã viết và xuất bản 5 cuốn sách Đa dạng sinh học cho các vườn Quốc gia: VQG Cúc Phương, VQG Hoàng Liên, VQG Bạch mã, VQG Pù Mát, và KBTTN Na Hang là cơ sở giúp cho VQG và KBTTN trong vấn đề đề ra chiến lược bảo tồn.

Đề tài, dự án hoặc nhiệm vụ KHCN khác đã và đang chủ trì

• Nghiên cứu các loài rau rừng ăn được phục vụ bộ đội ở chiến trường Tây Nguyên (Investigation of forest vegetables for the Army in Tay Nguyen Front 1969 – 1973). • 1969-1973 Cục Quân Nhu

• Điều tra tài nguyên thực vật ở Vườn Quốc gia Cúc Phương (Investigation of plant resuorces at the Cuc Phuong National Park) 1993 Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội

• Nghiên cứu các loài quý hiếm có nguy cơ bị tiêu diệt ở Vườn Quốc gia Cúc Phương (Valuable and rare plant species under the threat at the Cuc Phuong National Park). 1992-1993

• Điều tra kỹ thuật sử dụng thực vật để bảo vệ độ phì và chống xói mòn làm cơ sở cho việc vây dựng các mô hình kinh tế xã hội ở xã Thành Yên, huyện Thạch Thành Thanh Hoá (Investigation of technology of plant use for protection of fertility and anti-erosion of soil for establishing Eco-social paterns at the Thanh Yen commune of Thach Thanh, Thanh Hoa province). 1994

• Đặc tính sinh học của một số loài cây quý hiếm ở Việt Nam (Diversity of some valuable and rare plant species). 1995 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.

• Tính đa dạng thực vật trên núi đá vôi vùng Hoà Bình (Plant diversity on limestone at the Hoa Binh). 1996-1997

• Nghiên cứu cây thuốc truyền thống của đồng bào Dao huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây (Study of traditional medicinal plants of Dzao minority at the Ba Vi, Ha Tay). 1998 Hội Y học Cổ truyền Hà Tây

• Nghiên cứu dây leo ở Vườn Quốc gia Cúc Phương (Study of lianas at the Cuc Phuong National Park). Tổ chức quốc tế tại Việt Nam quản lý; Cơ quan chủ trì: FFI

• Đánh giá tính đa dạng thực vật ở Khu bảo tồn Pù Mát, Con Cuông, Nghệ An (Assessment of plant diversity at the Pumat nature reserve, Con Cuong, Nghe An). 1999 - 2000

• Điều tra đa dạng thực vật trên núi đá vôi ở Pù Mát và xác định địa bàn ưu tiên cho công tác bảo tồn có người dân tham gia (Inventory and assessment of biodiversity on limestone mountains for conservation). 2000-2001

• Kiểm kê và đánh giá đa dạng sinh học ở KBT Hữu Liên, Hữu Lũng Lạng Sơn (Inventory and assessment of biodiversity at the Huu Lien Nature reserve, Huu Lung, Lang Son). 2000-2002 Bộ KH-CN-MT

• Kiểm kê và đánh giá đa dạng sinh học ở KBT Phong Nha, Quảng Bình (Inventory and assessment of biodiversity at the Phong Nha Nature reserve, Quang Binh).. Mã số: 613301. 2001-2003 KHCB do Bộ TN - MT

• Kiểm kê và đánh giá tính đa dạng thực vật ở VQG Yok Đôn, Đắc Lăc (Inventory and assessment of botanical diversity at the Yok Don, Dak Lak). 2004 Dự án Parc Tốt • Kiểm kê và nghiên cứu bổ sung đa dạng thực vật ở VQG Hoàng Liên, Sa Pa, Lào Cai làm cơ sở cho du lịch sinh thái. (Inventory and more research for the flora of the Hoang Lien National Park, Sa Pa, Lao Cai for ecotourlism) (đề tài trọng điểm 613904) 2004-2005 KHCB do Bộ TN – MT

• Xác định cơ sở khoa học để đánh giá tác động môi trường phục vụ dự án xây dựng khu du lịch sinh thái bền vững Tam Đảo 2 2006 Tỉnh Vĩnh Phúc

• Đánh giá tính đa dạng sinh học ở KBT Khau Ca (Hà Giang) và KBTTN Trùng Khánh (Cao Bằng) [Assesement of plant diversity at Nature Reserve of Khau Ca (Ha Giang) and Natural Reserve of Trung Khanh (Cao Bang) for conservation of Vooc Mui Hech and Vuon Den: Cao Vit] 2006-2008 KHCB do Bộ TN - MT quản lý Năm thứ 2

• Điều tra cây mọc nhanh trên đất trống núi đá vôi nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững núi đá vôi Việt Nam (Investigation of the group of plants for covering open lands on limestone in order to protect and sustainablely develop an environment at limestone areas in Vietnam) 2007-2009 ĐHQGHN Năm thứ 1

Đề tài, dự án hoặc nhiệm vụ KHCN khác đã và đang tham, gia với tư cách là thành viên

• Môi trường 5202 1981-1985 Bộ KH-CN

• Đề tài Chất độc hóa học ảnh hưởng đến đa dạng sinh vật 2004-2005 Bộ KH-CN

Giải thưởng Khoa học

• Giải thưởng cá nhân: về Công trình phục vụ chiến đấu Bộ Đại học và THCN năm 1976

• Giải thưởng tập thể Cục Quân nhu: Giải thưởng Hồ Chí Minh về Các công trình nghiên cứu Rau rừng và Lương khô phục vụ bộ đội chiến đấu.

• Giải thưởng công trình tiêu biểu của ĐHQG năm 2007 Đại học Quốc gia

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nguyễn Nghĩa Thìn**, Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học, Nhà giáo Ưu tú là Chủ tịch Hội đồng ngành Sinh học – Đại học Quốc gia Hà Nội Ông là nhà khoa học về Thực
**Nguyễn Trung Trực** (chữ Hán: 阮忠直; 1838 – 1868) là thủ lĩnh phong trào khởi nghĩa chống Pháp vào cuối thế kỷ 19 ở Nam Bộ Việt Nam. ## Thân thế và sự nghiệp ###
**Chiến tranh Nguyên Mông – Đại Việt lần 3** (theo cách gọi khác ở Việt Nam là **Kháng chiến chống quân Nguyên Mông lần thứ 3**) là cuộc chiến tranh giữa Đại Nguyên và Đại
**Nghĩa Hưng** là một huyện ven biển nằm ở phía nam tỉnh Nam Định, Việt Nam. ## Địa lý ### Vị trí địa lý Huyện Nghĩa Hưng nằm ở phía nam của tỉnh Nam Định,
**Nguyễn Mộng Tuân** (阮夢荀, sinh năm 1380) là một khai quốc công thần, đồng thời cũng là một danh sĩ đã có nhiều đóng góp vào phát triển của Nho giáo thời Lê sơ. Tác
**Chúa Nguyễn** (chữ Nôm: ; chữ Hán: / **Nguyễn vương**) (1558-1777, 1780-1802) là tên gọi dùng để chỉ người đứng đầu, cai trị xứ Đàng Trong, tức dải đất từ Thuận Hóa (phía nam đèo
**Khởi nghĩa Bạch Liên giáo ở (các tỉnh) Xuyên, Sở** (chữ Hán: 川楚白莲教起义, Xuyên Sở Bạch Liên giáo khởi nghĩa), thường gọi là **Khởi nghĩa Bạch Liên giáo**, nhà Thanh gọi là **loạn Xuyên Sở
**Nguyễn Bỉnh Khiêm** (chữ Hán: 阮秉謙; 13 tháng 5 năm 1491 – 28 tháng 11 năm 1585), tên huý là **Văn Đạt** (文達), tự là **Hanh Phủ** (亨甫), hiệu là **Bạch Vân am cư sĩ**
nhỏ|phải|Tượng Chưởng Trung Quân Nguyễn Văn Thành được tôn trí thờ sau 1868 tại một ngôi miếu cận Đại Nội Huế**Nguyễn Văn Thành** (chữ Hán: 阮文誠; 1758–1817) thiếu thời đã theo cha chinh chiến, về
**Nguyễn Huy Cẩn** hay **Nguyễn Huy Cận** (1729-1790) là chí sĩ thời Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam. ## Cuộc đời Nguyễn Huy Cẩn người làng Sủi, tức Phú Thị, xã Phú Thị,
**Nguyễn Đình Chiểu** (chữ Hán: 阮廷炤; 1822 - 1888), tục gọi là **cụ đồ Chiểu** (khi dạy học), tự **Mạnh Trạch**, hiệu **Trọng Phủ**, **Hối Trai** (sau khi bị mù), là một nhà thơ lớn
**Nguyễn Quang Bích** (chữ Hán: 阮光碧, 1832 – 1890), còn có tên là **Ngô Quang Bích**, tự **Hàm Huy**, hiệu **Ngư Phong**; là quan nhà Nguyễn, nhà thơ và là lãnh tụ cuộc khởi nghĩa
**Nguyễn Thiện Thuật** (1844-1926), tên tự là **Mạnh Hiếu**, còn gọi là **Tán Thuật** (do từng giữ chức Tán tương), lãnh tụ cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy, một trong các cuộc khởi nghĩa của phong
**Nguyễn Xuân Ôn** (1825 – 1889), hiệu **Ngọc Đường**, **Hiến Đình**, **Lương Giang** nhân dân thường gọi ông là **Nghè Ôn**; là quan nhà Nguyễn và là thủ lĩnh cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở
**Nguyễn Hiền** (chữ Hán: 阮賢, 11 tháng 3, 1234 - 05 tháng 9, 1256) là trạng nguyên trẻ nhất trong lịch sử khoa cử Việt Nam, khi mới mười ba tuổi. Cuộc đời ông gắn
**Nguyễn Phúc Thái** (chữ Hán: 阮福溙, 1649 - 1691), trước bị gọi nhầm thành **Nguyễn Phúc Trăn**, **Chúa Nghĩa** là Chúa Nguyễn thứ 5 của chính quyền Đàng Trong trong lịch sử Việt Nam (ở
**Nguyễn Phú Trọng**, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Bí thư Quân ủy Trung ương, từ trần vào hồi 13 giờ 38 phút, ngày 19 tháng 7 năm
**Nguyễn Thần Hiến** (1857-1914), tự: **Phác Đình**, hiệu: **Chương Chu**; là người đã sáng lập ra "Quỹ Khuyến Du học hội" nhằm vận động và hỗ trợ cho học sinh sang Nhật Bản học, là
phải|Bản đồ ấn hành năm 1829 ở Pháp vẽ biên cương nước Việt Nam bao gồm cả Cao Miên và Lào **Ngoại giao Việt Nam thời Nguyễn** phản ánh những hoạt động ngoại giao giữa
**Nguyễn Văn Tường** (chữ Hán: 阮文祥; 1824–1886), là đại thần phụ chính của nhà Nguyễn. ## Tên họ và thi cử Ông xuất thân từ một gia đình lao động nghèo thuộc làng An Cư,
nhỏ|phải|Bửu tỷ của vua Gia Long **Bửu tỷ triều Nguyễn** hay **bảo tỷ triều Nguyễn** là loại ấn tín của Hoàng đế, tượng trưng cho Đế quyền của các vị vua triều Nguyễn. Bửu tỷ
**Nguyễn Phúc Hồng Thiết** (chữ Hán: 阮福洪蔎; 1848 – 1937), tự **Lục Khanh** (陸卿), hiệu **Liên Nghiệp Hiên** (連業軒), Pháp danh **Thanh Thiện** (青善) là một hoàng thân nhà Nguyễn và là một thi sĩ,
**Nguyễn Hữu Tiến** (chữ Hán: 阮有進, 1602-1666), là một danh tướng của chúa Nguyễn ở Đàng Trong trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế & sự nghiệp **Nguyễn Hữu Tiến** sinh năm Nhâm Dần
**Nguyễn Văn Hiếu** (1746 - 1835) là tướng chúa Nguyễn và là quan nhà Nguyễn, Việt Nam. ## Tiểu sử **Nguyễn Văn Hiếu** là người Kiến Hòa, tỉnh Định Tường, về sau đổi thuộc tỉnh
**Bùi Tuấn** (1808-1872) là quan nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. ## Năm sinh và gia thế Theo gia phả họ Bùi ở làng Liên Bạt, huyện Ứng Hòa, Hà Nội do tổ tiên
Suốt thời kỳ **Bắc thuộc lần 3** trong lịch sử Việt Nam, **hàng loạt cuộc khởi nghĩa** của cư dân Giao Châu đã nổ ra để chống lại sự cai trị của các triều đại
**Nguyễn Công Nhàn** (chữ Hán: 阮公閒, ?-1867) là danh tướng nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. Ông là người tỉnh Phú Yên Năm 1861, quân Pháp tấn công Định Tường, Nguyễn Công Nhàn bị
**Nguyễn Đăng Giai** (阮登楷 hay 阮登階, ? - 1854) tự **Toản Phu**; là danh thần nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế và sự nghiệp Ông là người làng Phù Chánh, huyện
nhỏ|Chân dung Đỗ Quang**Đỗ Quang** (Chữ Nho: 杜光; 1807-1866), trước có tên là **Đỗ Tông Quang**, sau bỏ chữ _Tông_ vì kị húy vua Thiệu Trị. Ông làm quan trải ba triều vua: Minh Mạng,
**Nguyễn Quyết ** (tên khai sinh: **Nguyễn Tiến Văn**) (20 tháng 8 năm 1922 - 23 tháng 12 năm 2024) là một chính trị gia người Việt Nam, nhà hoạt động cách mạng, tướng lĩnh
**Nguyễn Tự Tân** (1848-1885) là Phó quản lực lượng hương binh trong phong trào Cần Vương tỉnh Quảng Ngãi, Việt Nam. ## Tiểu sử **Nguyễn Tự Tân** sinh ra trong một gia đình khá giả
**Nguyễn Đình Tựu** (1828-1888) là quan nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. Nguyễn Đình Tựu có tên tự là **Doãn Ngũ**, **Vọng Chi**, quê ở làng Hội An, cư ngụ tại làng Phú Thị,
**Nguyễn Thiếp** (chữ Hán: 阮浹, 1723 - 1804) tự Khải Xuyên, là danh sĩ cuối đời Hậu Lê và Tây Sơn trong lịch sử Việt Nam. Ông là người xây dựng Phượng Hoàng Trung Đô,
:_Bài này chỉ nói về trạng nguyên ở Việt Nam. Xem các nghĩa của nó khác nhau ở chỗ nào, bao gồm nghĩa trạng nguyên ở các nước khác, tại trạng nguyên (định hướng)_ **Trạng
**Nguyễn Văn Nhơn** () hay **Nguyễn Văn Nhân**, tục gọi là **Quan lớn Sen** (1753-1822), là một danh tướng của chúa Nguyễn Phúc Ánh (sau này là vua Gia Long) trong lịch sử Việt Nam.
**Nguyễn Thiến** (chữ Hán: 阮倩; 1495 - 1557) là một chính trị gia đời nhà Mạc và nhà Lê trung hưng sau này. Ông cũng là một Trạng Nguyên đời vua Mạc Thái Tông. ##
**Nguyễn Hiệu** (; 1674 - 1735) là một đại thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế và sự nghiệp Ông nguyên tên là **Phan Công Sứ**, người làng Lan
**Nguyễn Duy Tường** (1485 - 1525) là tham chính thời Lê sơ, đỗ hoàng giáp năm 1511. ## Thân thế Nguyễn Duy Tường sinh năm 1485, phủ Tam Đái, trấn Sơn Tây, nay thuộc thôn
**Khởi nghĩa Hùng Lĩnh** là một cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỷ 19 trong lịch sử Việt Nam. Công cuộc này khởi phát năm 1887 tại Hùng Lĩnh
**Nguyễn Công Hãng** (chữ Hán: 阮公沆, 1680 - 1732) là quan đại thần, nhà ngoại giao và nhà thơ Việt Nam thời Lê Trung hưng, trong lịch sử Việt Nam. Ông là vị quan có
**Nguyễn Phúc Miên Tể** (chữ Hán: 阮福綿宰; 21 tháng 10 năm 1822 – 5 tháng 12 năm 1844), tự là **Trọng Chân** (仲真), hiệu **Tùng Thự** (松墅), tước phong **Nghĩa Quốc công** (義國公), là một
**Nguyễn Khoa Toàn** (1899-1965) là một quan triều nhà Nguyễn đồng thời là Bộ trưởng Giáo Dục và Thông Tin của quốc gia Việt Nam thời vua Bảo Đại, vị vua cuối cùng của triều
**Dòng họ Nguyễn Đông Tác** là một trong những dòng họ định cư lâu đời nhất tại khu vực Thăng Long - Hà Nội liên tục từ thế kỉ 15 cho đến hiện nay. Địa
Quân Pháp đánh thành Hà Nội năm 1873 **Nguyễn Văn Lâm** (阮林; 1844 - 1873) còn gọi là **Nguyễn Lâm**, tự _Mặc Hiên_, là con thứ hai của đại thần Nguyễn Tri Phương và là
**Nguyễn Hữu Thận** (chữ Hán: 阮有慎; 01 tháng 3, 1757- 12 tháng 8, 1831), tự **Chân Nguyên**, hiệu **Ý Trai** (hoặc **Ức Trai**, chữ Hán: 意齋); là nhà toán học và nhà thiên văn học,
**Khu lưu niệm Đại thi hào Nguyễn Du** là quần thể những di tích liên quan đến cuộc đời, sự nghiệp của Đại thi hào và dòng họ Nguyễn Tiên Điền. Các điểm di tích
:_Để tránh nhầm lẫn với một hoàng tử con vua Minh Mạng có cùng tên gọi, xem Nguyễn Phúc Miên Bảo (sinh 1835)._ **Nguyễn Phúc Miên Bảo** (về sau đọc trại thành **Bửu**) (chữ Hán:
**Nguyễn Trù** (chữ Hán:阮儔, 1668-1738), tự **Trung Lượng**, hiệu **Loại Phủ**, **Loại Am**, người phường Đông Tác (Trung Tự), huyện Thọ Xương thuộc kinh thành Thăng Long, là một đại thần dưới triều Lê Trung
**Nguyễn Huy Nhuận** hay **Nguyễn Quang Nhuận** (chữ Hán: 阮光潤; 1677 hoặc 1678 - 1758) là một Thượng thư thời Lê trung hưng, đã đỗ tiến sĩ vào thời Lê Hy Tông. ## Thân thế
**Nguyễn Hữu Nghiêm** (chữ Hán: 阮有嚴, 1491 – tháng 1 năm 1525), người xã Thọ Khê (còn gọi là Phúc Khê, tên tục gọi là Làng Nét), huyện Đông Ngàn, phủ Từ Sơn, trấn Kinh