✨Nguyễn Bích Huệ
Nguyễn Bích Huệ (27 tháng 2 năm 1924
Tiểu sử
Nguyễn Bích Huệ sinh ngày ngày 27 tháng 2 năm 1924 ở Hà Nội, Bắc Kỳ, Liên bang Đông Dương. sinh được hai người con trai và một cô con gái.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nguyễn Bích Huệ** (27 tháng 2 năm 1924 ## Tiểu sử Nguyễn Bích Huệ sinh ngày ngày 27 tháng 2 năm 1924 ở Hà Nội, Bắc Kỳ, Liên bang Đông Dương. sinh được hai người
**Phaolô Tịnh Nguyễn Bình Tĩnh** (30 tháng 5 năm 1930 – 21 tháng 11 năm 2023) là một giám mục Công giáo Rôma người Việt Nam. Ông từng đảm trách vai trò giám mục chính tòa
**Chúa Nguyễn** (chữ Nôm: ; chữ Hán: / **Nguyễn vương**) (1558-1777, 1780-1802) là tên gọi dùng để chỉ người đứng đầu, cai trị xứ Đàng Trong, tức dải đất từ Thuận Hóa (phía nam đèo
**Anphong Nguyễn Hữu Long** (sinh ngày 25 tháng 1 năm 1953) là một giám mục Công giáo người Việt Nam. Ông hiện đảm nhận vai trò giám mục chính tòa Giáo phận Vinh, 2016 –
**Nguyễn Phúc Thuần** (1754 - 1777, ở ngôi 1765 - 1777), hay **Nguyễn Duệ Tông**, **Định Vương** còn có tên khác là **Nguyễn Phúc Hân**, là người cai trị thứ 9 của chính quyền Chúa
**Bartôlômêô Nguyễn Sơn Lâm** (1929–2003) là một Giám mục Giáo hội Công giáo Roma người Việt Nam. Ông từng giữ chức Giám mục chính tòa ở Giáo phận Thanh Hóa và Giáo phận Đà Lạt.
**Phêrô Nguyễn Soạn** (15 tháng 12 năm 1936 – 8 tháng 7 năm 2024) là một giám mục Công giáo tại Việt Nam, thuộc Giáo hội Công giáo Rôma. Ông từng đảm nhận vai trò
**Nguyễn Nhược Bích** (chữ Hán: 阮鄀碧; 1830 – 1909), biểu tự **Lang Hoàn** (嫏嬛), phong hiệu **Tam giai Lễ tần** (三階禮嬪), là một phi tần của vua Tự Đức nhà Nguyễn. Bà nổi tiếng là
**Nguyễn Quang Bích** (chữ Hán: 阮光碧, 1832 – 1890), còn có tên là **Ngô Quang Bích**, tự **Hàm Huy**, hiệu **Ngư Phong**; là quan nhà Nguyễn, nhà thơ và là lãnh tụ cuộc khởi nghĩa
**Nhà Nguyễn** (chữ Nôm: 茹阮, chữ Hán: 阮朝; Hán-Việt: _Nguyễn triều_) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam. Nhà Nguyễn được thành lập sau khi
**Nguyễn Phúc Thái** (chữ Hán: 阮福溙, 1649 - 1691), trước bị gọi nhầm thành **Nguyễn Phúc Trăn**, **Chúa Nghĩa** là Chúa Nguyễn thứ 5 của chính quyền Đàng Trong trong lịch sử Việt Nam (ở
**Nguyễn** (đôi khi viết tắt Ng̃, ) là họ của người Á Đông, đồng thời là họ phổ biến nhất của người Việt tại Việt Nam. Theo nhiều cuộc điều tra, số người mang họ
**Nguyễn Phúc Chu** (chữ Hán: 阮福淍, 11 tháng 6 năm 1675 – 1 tháng 6 năm 1725) hay **Nguyễn Hiển Tông**, là vị chúa Nguyễn thứ sáu của Đàng Trong, vùng đất phía Nam nước
thumb|Chín Thẩm phán [[Tối cao Pháp viện Việt Nam Cộng hòa, người ngồi bên phải sau cùng là Nguyễn Mộng Bích.]] **Nguyễn Mộng Bích** (2 tháng 12 năm 1922 – 22 tháng 2 năm 2012)
nhỏ|phải|Bún bò Huế, một trong những nét đặc trưng của ẩm thực xứ Huế **Ẩm thực Huế** là cách gọi của phương thức chế biến món ăn, nguyên lý chế biến, trang trí, phong cách
**Nguyễn Hữu Chỉnh** (, 1741 - 15 tháng 1 năm 1788), biệt hiệu **Quận Bằng** (鵬郡), là nhà quân sự, chính trị có ảnh hưởng lớn của Đại Việt thời Lê trung hưng và Tây
Công ty cổ phần Thực Phẩm Bích Chi là doanh nghiệp hoạt động hiệu quả trong lĩnh vực chế biến thực phẩm ở Việt Nam.Được thành lập năm 1966, trên 50 năm hoạt động và
Công ty cổ phần Thực Phẩm Bích Chi là doanh nghiệp hoạt động hiệu quả trong lĩnh vực chế biến thực phẩm ở Việt Nam.Được thành lập năm 1966, trên 50 năm hoạt động và
**Tađêô Nguyễn Văn Lý** (sinh ngày 15 tháng 5 năm 1946) là một linh mục Công giáo và một nhân vật bất đồng chính kiến ở Việt Nam, đã nhiều lần bị Chính phủ Việt
**Nguyễn Văn Tường** (chữ Hán: 阮文祥; 1824–1886), là đại thần phụ chính của nhà Nguyễn. ## Tên họ và thi cử Ông xuất thân từ một gia đình lao động nghèo thuộc làng An Cư,
**Tam Nguyên Yên Đỗ Nguyễn Khuyến** (chữ Hán: 阮勸), tên thật là **Nguyễn Thắng** (阮勝), hiệu là _Quế Sơn_, tự _Miễu Chi_, sinh ngày 15 tháng 2 năm 1835, tại quê ngoại làng Văn Khế,
**Trần Bích San** (chữ Hán: 陳碧珊, 1840 - 1877), tự **Vọng Nghi** (望沂), hiệu **Mai Nham** (梅岩), được vua Tự Đức ban tên là **Hi Tăng** (希曾); là một danh sĩ Việt Nam thời Nguyễn.
**Nguyễn Cửu Đàm** (阮久潭, ?-1777) là danh tướng và cũng là nhà doanh điền thời chúa Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. Ông được lịch sử ghi nhận là _nhà quy hoạch Sài Gòn đầu
**Đoàn Nguyễn Tuấn** (段阮俊, 1750-?), hiệu **Hải Ông**, là nhà thơ thời Tây Sơn trong lịch sử Việt Nam. ## Tiểu sử Đoàn Nguyễn Tuấn quê làng Hải Yên, huyện Quỳnh Côi (nay là làng
**Phêrô Maria Nguyễn Ngọc Phi** (sinh 1967) là một linh mục của Giáo hội Công giáo Rôma, thuộc Giáo phận Đà Nẵng, Việt Nam. Ngoài các công việc mục vụ của linh mục, ông còn
**Nguyễn Văn Điềm** (1930-1975), nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Chuẩn tướng. Ông xuất thân từ những khóa đầu tiên của trường Sĩ quan Trừ
:_Xem các trường có cùng tên Hai Bà Trưng tại bài định hướng Trường Hai Bà Trưng_ **Trường THPT Hai Bà Trưng** tại Huế là một trong những ngôi trường lớn và có lịch sử
**Thọ Xuân Vương** (chữ Hán: 壽春王; 5 tháng 8 năm 1810 - 5 tháng 11 năm 1886), biểu tự **Minh Tỉnh** (明靜), hiệu **Đông Trì** (東池), là hoàng tử nhà Nguyễn, một hoàng thân có
**Nguyễn Phúc Bửu Tán** (chữ Hán: 阮福寶巑; 1882 – 8 tháng 5 năm 1941), thường được gọi là **Ông Hoàng Chín**, tước phong **Tuyên Hóa vương** (宣化王), là một hoàng tử con vua Dục Đức
**Nguyễn Văn Hiếu** (1746 - 1835) là tướng chúa Nguyễn và là quan nhà Nguyễn, Việt Nam. ## Tiểu sử **Nguyễn Văn Hiếu** là người Kiến Hòa, tỉnh Định Tường, về sau đổi thuộc tỉnh
**Nguyễn Phúc Hồng Khẳng** (Chữ Hán: 阮福洪肯; 1861 - 1931), tự **Sĩ Hoạch** (士彠), hiệu **Vấn Trai** (問齋), là quan đại thần triều Nguyễn. Ông là con trai thứ 13 của Tùng Thiện vương. ##
**Nguyễn Bính** (tên thật là **Nguyễn Trọng Bính**; 1918–1966) là một nhà thơ lãng mạn nổi tiếng của Việt Nam. Ông được coi như là nhà thơ của làng quê Việt Nam với những bài
FPT bí lục Khám phá văn hoá doanh nghiệp tại FPT Công ty phát hành Thái Hà Tác giả Nguyễn Thành Nam, Phan Phương Đạt, Lê Đình Lộc, Nông Thị Bích Vân, Nguyễn Thu Huệ
**Nguyễn Văn Tuyên** (chữ Hán: 阮文瑄, 1834 - 1902), tự **Trọng Hiệp** (仲合), hiệu **Kim Giang** (金江), biệt hiệu **Quế Bình Tử** (桂坪子) là một quan đại thần triều Nguyễn, trải bảy đời vua từ
**Đồng Thị Bích Thủy** (10 tháng 12 năm 1954 – 9 tháng 2 năm 2017), quê quán ở xã Mậu Tài, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên – Huế, là một phó giáo sư, tiến
**Nguyễn Phúc Hồng Cai** (chữ Hán: 阮福洪侅; 13 tháng 12 năm 1845 – 15 tháng 5 năm 1876), tôn hiệu **Kiên Thái vương** (堅太王), là một hoàng tử con vua Thiệu Trị nhà Nguyễn trong
**Nguyễn Hải Phong** (sinh ngày 23 tháng 5 năm 1982) là một nam nhạc sĩ, ca sĩ, nhà soạn nhạc kiêm nhà sản xuất thu âm người Việt Nam. Anh từng giành được hai đề
**Nguyễn Phúc Đài** (chữ Hán: 阮福旲; 5 tháng 10 năm 1795 – 14 tháng 11 năm 1849), tước phong **Kiến An vương** (建安王), là một hoàng tử con vua Gia Long nhà Nguyễn trong lịch
**[https://lvt.edu.vn/nguyen-lan-dung/ Nguyễn Lân Dũng]**, sinh năm 1938 là một giáo sư tiến sĩ sinh học, Nhà giáo Nhân dân của Việt Nam. Công tác chính của ông là giảng dạy và nghiên cứu tại Viện
**Nguyễn Đề** (阮提, 1761-1805), húy là **Nễ**, tự _Nhất Quế_, hiệu _Quế Hiên_ (桂軒, Gia phả ghi là **Quế Hiên công**); sau đổi tên là **Đề**, tự _Tiến Phủ_, hiệu _Tỉnh Kiên_, biệt hiệu _Văn
**Phaolô Nguyễn Văn Hòa** (1931 – 2017) là một Giám mục người Việt của Giáo hội Công giáo Rôma, đồng thời là một nhạc sĩ nhạc Công giáo. Ông từng giữ các vị trí giám
**Nguyễn Phúc Miên Nghi** (chữ Hán: 阮福綿宜; 30 tháng 12 năm 1810 – 12 tháng 8 năm 1874), là một hoàng tử của nhà Nguyễn. Ông nổi tiếng là người có tài thơ ca và
**Nguyễn Phúc Lương Đức** (chữ Hán: 阮福良德; 26 tháng 7 năm 1817 – 13 tháng 5 năm 1891), trước có tên là **Tam Xuân** (三春), phong hiệu **An Thường Công chúa** (安常公主), là một công
**Phục bích** (chữ Hán: 復辟), còn được phiên âm là **phục tích** hay **phục tịch**, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế
Chiến trường Quảng Trị năm 1972 **Mặt trận Trị Thiên Huế năm 1972** là một trong các chiến trường chính của Chiến tranh Việt Nam năm 1972. Kết thúc năm 1972, với các diễn biến
**Bích Khê** (24 tháng 3 năm 1916 - 17 tháng 1 năm 1946), tên thật là **Lê Quang Lương**; là một nhà thơ nổi tiếng của Việt Nam thời tiền chiến. Ngoài bút hiệu Bích
_ **Bích nham lục** _ (zh. _bíyánlù_ 碧巖錄, ja. _hekigan-roku_) có nguyên tên là _Phật Quả Viên Ngộ Thiền sư Bích nham lục_ (zh. 佛果圓悟禪師碧巖錄), cũng được gọi ngắn là _Bích nham tập_, được tìm
**Phục bích** (chữ Hán: 復辟), còn được phiên âm là **phục tích** hay **phục tịch**, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" ## Phân loại Phục bích có nhiều dạng, đại để như sau: #Trường
**Bùi Huy Bích** (chữ Hán: 裴輝璧; 1744 – 1818), tự là **Hy Chương** (chữ Hán: 熙章), hiệu là **Tồn Am** và **Tồn Ông**, là một danh nhân, danh sĩ người Hà Nội, từng giữ chức
**Trần Văn Bích** (Chữ Nho: 陳文壁 hay 陳文璧; ? – ?), là một tông thất hoàng gia Đại Việt thời nhà Trần trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế Trần Văn Bích là con