✨Ngựa Yukon

Ngựa Yukon

Equus lambei (tên gọi thông thường bao gồm Ngựa YukonNgựa hoang Yukon) là một loài tuyệt chủng của chi Equus. Equus lambei dao động trên toàn Bắc Mỹ cho đến khoảng 10.000 năm trước đây. Nó có thể là giống như loài ngựa Tarpan đã tuyệt chủng hay ngựa Przewalski con sinh tồn.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Equus lambei_** (tên gọi thông thường bao gồm **Ngựa Yukon** và **Ngựa hoang Yukon**) là một loài tuyệt chủng của chi Equus. Equus lambei dao động trên toàn Bắc Mỹ cho đến khoảng 10.000 năm
**Họ Ngựa** (**Equidae**) là một họ động vật có vú bao gồm ngựa, lừa, ngựa vằn, và nhiều loài khác chỉ được biết đến từ hóa thạch. Tất cả các loài còn sinh tồn nằm
thumb|Đội chó kéo xe thumb|Chó kéo xe tại Wonder Lake **Chó kéo xe** là phương tiện giao thông quan trọng tại khu vực Bắc Cực, giúp vận chuyển và đi lại trong khu vực không
Hàng nghìn côntenơ tại bãi của cảng Elizabeth, [[New Jersey]] [[Tàu côngtenơ đang xếp hàng ở cầu cảng Copenhagen]] Xe lửa chở côngtenơ ở [[Anh]] **Côngtenơ hóa** là hệ thống vận chuyển hàng hóa đa
**Nai sừng tấm Alaska** (Danh pháp khoa học: _Alces alces gigas_) còn được biết đến với tên gọi là **Nai sừng tấm lớn** là một phân loài của Nai sừng tấm châu Âu, phân bố
nhỏ|250x250px|[[Sông Tamakoshi và thác Bhorley ở Nepal nhìn từ trên cao]] nhỏ|phải|251x251px|[[Murray (sông)|Sông Murray tại Úc]] **Sông** là dòng nước chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa, các dòng sông
**Gấu xám Bắc Mỹ** (tên khoa học **_Ursus arctos horribilis_**; tiếng Anh: **Grizzly bear**), còn được gọi là **gấu đầu bạc**, **gấu xám**, hoặc **gấu nâu Bắc Mỹ**, là một **_phân loài khác_** của gấu
**_Aenocyon dirus_** là một loài chó đã tuyệt chủng. Loài này từng sống ở châu Mỹ vào thế Pleistocene muộn (125.000-10.000 năm trước). Loài này được đặt danh pháp hai phần vào năm 1858, bốn
**Gấu đen Bắc Mỹ** (danh pháp hai phần: **_Ursus americanus_**) là một loài gấu kích thước trung bình có nguồn gốc ở Bắc Mỹ. Nó là loài gấu nhỏ nhất và phổ biến nhất của
**Sư tử** (_Panthera leo_) là một trong những loài đại miêu của họ Mèo, chi Báo. Được xếp mức sắp nguy cấp trong thang sách Đỏ IUCN từ năm 1996, các quần thể loài này
thumb|Cảnh quan hoang dã vào [[Thế Canh Tân muộn ở Bắc Tây Ban Nha, bởi Mauricio Antón (trái sang phải: _Equus ferus_, _Mammuthus primigenius_, _Rangifer tarandus, Panthera leo spelaea, Coelodonta antiquitatis_)]] Kỷ Đệ tứ (từ
**Tái hoang dã** (_Rewilding_) hay hiểu theo nghĩa trực tiếp là **tái thả động vật hoang dã** về môi trường sống là hoạt động bảo tồn động vật hoang dã có tổ chức trên quy
**Nai sừng tấm Á-Âu** (Danh pháp khoa học: _Alces alces_) là một loài thú trong phân họ Capreolinae thuộc họ hươu nai (Cervidae). Đây là loài thú to lớn nhất và nặng nhất còn tồn
**Chi Cáng lò** hay còn gọi **chi Bulô**, có khi gọi lẫn thành **chi Bạch dương**, (danh pháp khoa học: **_Betula_**) là chi chứa các loài cây thân gỗ trong họ Cáng lò (_Betulaceae_), có
**Sói xám** hay **chó sói xám**, hay đơn giản là **chó sói** (_Canis lupus_) là một loài động vật có vú thuộc Bộ Ăn thịt có nguồn gốc từ lục địa Á-Âu và Bắc Mỹ.
nhỏ|phải|Một con hươu bị mổ bụng, moi [[phủ tạng sau khi bị săn]] **Săn hươu nai** là các hình thức săn bắt, săn bắn các loại hươu, nai. Hình thức này tồn tại từ hàng
**_Prunus virginiana_**, hay còn gọi là **anh đào đắng**, **anh đào chim Virginia**, **chokecherry**, là một loại cây bụi thuộc chi Mận mơ, mọc nhiều ở Bắc Mỹ. Loài này được tìm thấy ở phần