Nghiêm Toản (1907 - 1975) là một nhà giáo, giáo sư, và nhà nghiên cứu văn học từng giảng dạy ở các trường Trung học Gia Long, Trung học Văn Lang, Đại học Văn khoa Sài Gòn và Đại học Sư phạm Sài Gòn. Ông còn có bút danh là Hạo Nhiên.
Tiểu sử
Nghiêm Toản sinh ngày 5 tháng 3 năm 1907 tại Nam Định.
Thuở nhỏ, ông học trường Trung học Bảo hộ ở Nam Định, rồi tốt nghiệp Cao đẳng Sư phạm Đông Dương, Hà Nội, vào năm 1930.
Khi còn đi học, giai đoạn 1929-1930, ông tham gia Việt Nam Quốc Dân Đảng, bị bắt giam ở Hỏa Lò rồi đày ra Côn Đảo (Nghiêm Toản đã ngồi tù với nhà thơ nổi tiếng đầu thế kỷ Trần Tuấn Khải ở nhà tù Hỏa Lò), sau đó được phóng thích. Trở về Hà Nội, ông dạy học tư và nghiên cứu văn học Việt Nam.
Sau năm 1945, ông dạy ở Đại học Văn khoa Hà Nội, cộng tác với các nhà xuất bản Vĩnh Bảo, Sông Nhị, Minh Tân.
Từ năm 1954, ông làm giáo sư tại Đại học Văn khoa Sài Gòn chuyên ngành Việt Hán. Ông giữ chức Trưởng ban Việt Hán tại Trường Đại học Văn khoa Sài Gòn nhiều năm.
Năm 1968, ông là một trong ba người dạy Đại học Văn khoa Sài Gòn không có văn bằng tiến sĩ được đề bạt vào ngạch giáo sư diễn giảng đại học.
Ông mất năm 1975 tại nhà riêng ở Sài Gòn, hưởng thọ 68 tuổi.
Học trò ông sau này rất nhiều người trở thành các trí thức thành đạt có uy tín trong xã hội, như phó giáo sư, tiến sĩ Trần Hữu Tá, bác sĩ Đỗ Hồng Ngọc, giáo sư Bùi Thế Cần...
Tên Nghiêm Toản được lấy đặt cho một con đường ở quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh từ ngày 26 tháng 7 năm 2011.
Tác phẩm
- Việt Nam văn học sử trích yếu (1949)
- Mai Đình mộng ký (soạn chung với giáo sư Hoàng Xuân Hãn, 1951)
- Thi văn Việt Nam - Từ đời Trần đến cuối đời Mạc (soạn chung với giáo sư Hoàng Xuân Hãn, 1951)
- Luận văn thị phạm (1951)
- Việt luận (1952)
- Lão Tử Đạo đức kinh (1959)
- Quân trung đối (hiệu đính và chú giải, Nhà xuất bản Đông Nam Á, Paris, 1995)
- Thủy hử (dịch sang tiếng Pháp)
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Câu Hỏi Và Bài Tập Trắc Nghiệm Toán 12 Tái Bản Tháng 10 năm 2016, Bộ Giáo Dục và Đào tạo đã công bố phương pháp thi và đề thi minh họa môn Toán bằng
Luyện Tốc Độ Và Kỹ Năng Giải Nhanh Trắc Nghiệm Toán - Chuyên Đề Hàm Số & Ứng Dụng Những năm gần đây, các kỳ thi tốt nghiệp THPT có nhiều đổi mới, mà đáng
**Nghiêm Toản** (1907 - 1975) là một nhà giáo, giáo sư, và nhà nghiên cứu văn học từng giảng dạy ở các trường Trung học Gia Long, Trung học Văn Lang, Đại học Văn khoa
Trẻ từ 4-6 tuổi nên được làm quen với các khái niệm toán học cơ bản như phép công, phép trừ, đếm theo nhóm, thực hành đo một cách trực quan để chuẩn bị trước
**Triết học toán học** là nhánh của triết học nghiên cứu các giả định, nền tảng và ý nghĩa của toán học, và các mục đích để đưa ra quan điểm về bản chất và
:_Về thuật toán khai thác dữ liệu, xem bài thuật toán tiên nghiệm (_apriori algorithm_)._ **Tiên nghiệm** (chữ Hán: 先驗, tiếng Latin: _a priori, tiếng Anh: transcendental (ism)_) có nghĩa "trước kinh nghiệm". Trong nhiều
Sự phát triển của Toán học cả về mặt tổng thể lẫn các bài toán riêng lẻ là một chủ đề được bàn luận rộng rãi - nhiều dự đoán trong quá khứ về toán
Nội dung sách tổng hợp các bài trắc nghiệm toán THPT QG theo từng chuyên đề cụ thể. Kết hợp hướng dẫn giải chi tiết cho các bài toán với sự hỗ trợ của máy
**Olympic Toán học châu Á - Thái Bình Dương** (tiếng Anh: **Asia-Pacific Mathematical Olympiad for Primary Schools**, tên viết tắt: **APMOPS**) là kỳ thi toán học do Học viện Hwa Chong (Singapore) tổ chức hằng
nhỏ|Một cửa tiệm ở Đài Loan với thông báo cam đoan không sử dụng sữa Trung Quốc trong vụ bê bối sữa 2008. nhỏ|Thùng hấp bánh bao và sủi cảo, một hình ảnh quen thuộc
nhỏ|Thử nghiệm mỹ phẩm trên động vật **Thử nghiệm mỹ phẩm trên động vật** là một loại thử nghiệm trên động vật được sử dụng để kiểm tra độ an toàn và tính chất [https://en.m.wikipedia.org/wiki/Hypoallergenic
**Các bài toán thiên niên kỷ** (tiếng Anh: _Millennium Prize Problems_) là bảy bài toán nổi tiếng và phức tạp được lựa chọn bởi Viện Toán học Clay vào ngày 24 tháng 5 năm 2000,
**Chủ nghĩa kinh nghiệm** hay **chủ nghĩa duy nghiệm** (tiếng Anh: **Empiricism**) là một khuynh hướng lý thuyết về tri thức triết học với đặc điểm nhấn mạnh vai trò của trải nghiệm. Trải nghiệm
nhỏ|380x380px|Các tính năng cần thiết của phòng thí nghiệm [[an toàn sinh học cấp 4 (BSL-4)]] **Cấp độ an toàn sinh học** (tiếng Anh viết tắt là **BSL**) hoặc **cấp độ bảo vệ/mầm bệnh** là
**Hoa Nghiêm tông** (zh. _huáyán-zōng_ 華嚴宗, ja. _kegon-shū_), còn gọi là **Hiền Thủ tông**, là một tông phái quan trọng của Phật giáo Trung Quốc, lấy _Đại phương quảng Phật hoa nghiêm kinh_ (sa. _buddhāvataṃsaka-sūtra_)
_Cuốn [[The Compendious Book on Calculation by Completion and Balancing_]] Từ _toán học_ có nghĩa là "khoa học, tri thức hoặc học tập". Ngày nay, thuật ngữ "toán học" chỉ một bộ phận cụ thể
nhỏ| Để tìm kiếm một mục đã cho trong một danh sách theo thứ tự nhất định, có thể sử dụng cả thuật toán [[Tìm kiếm tuần tự|tìm kiếm nhị phân và tuyến tính (bỏ
**Kinh tế học thực nghiệm** (_experimental economics_) là việc áp dụng các phương pháp thực nghiệm để nghiên cứu các câu hỏi kinh tế. Dữ liệu thu thập được trong các thí nghiệm được sử
**Trải nghiệm khách hàng (Customer experience)** bắt nguồn từ một tập hợp các tương tác giữa khách hàng và sản phẩm, doanh nghiệp hoặc một phần của doanh nghiệp. Trải nghiệm này hoàn toàn mang
Thí nghiệm của [[James Prescott Joule, năm 1843, để phát hiện sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này (cơ năng) sang dạng khác (nhiệt năng)]] Trong vật lý và hóa học, **định luật bảo
**Phát biểu toán học của cơ học lượng tử** là các hình thức toán học cho phép mô tả chặt chẽ cơ học lượng tử. ## Các tiên đề #### Tiên đề 1 Nội dung
**Toán học thực nghiệm** là một cách tiếp cận toán học trong đó tính toán được sử dụng để điều tra các đối tượng toán học và xác định các thuộc tính và mẫu. Nó
nhỏ|Thăm dò kiểm tra áp lực tĩnh trên mũi của một [[Sukhoi Superjet 100|máy bay Sukhoi Superjet - 100 nguyên mẫu]] **Bay thử nghiệm** là một nhánh của kỹ thuật hàng không có chức năng
thumb|Thí nghiệm Stern–Gerlach: các [[nguyên tử Bạc bay qua một từ trường không đồng đều và bị lệch hướng lên hoặc xuống phụ thuộc vào spin của chúng.]] **Thí nghiệm Stern–Gerlach** chỉ ra rằng hướng
**Thí nghiệm Schiehallion** là một thí nghiệm ở thế kỷ 18 nhằm xác định khối lượng riêng trung bình của Trái Đất. Được tài trợ bởi Hội Hoàng gia Luân Đôn, thí nghiệm thực hiện
Danh sách các vấn đề mở trong toán học ## Danh sách các bài toán mở trong toán học nói chung Nhiều nha toán học và tổ chức đã xuất bản danh sách cái bài
phải|nhỏ|[[Lưu đồ thuật toán (thuật toán Euclid) để tính ước số chung lớn nhất (ưcln) của hai số _a_ và _b_ ở các vị trí có tên A và B. Thuật toán tiến hành bằng
**Thí nghiệm Meselson–Stahl** là thí nghiệm thực hiện bởi Matthew Meselson và Franklin Stahl vào năm 1958 đem lại chứng cứ ủng hộ cho giả thiết của Watson và Crick rằng quá trình tái bản
**Chứng chỉ Kế toán viên, Kiểm toán viên** là các chứng chỉ nghề nghiệp được cấp bởi Bộ Tài chính (Việt Nam). Chứng chỉ này nhằm mục đích đăng ký hành nghề hoạt động dịch
**Thử nghiệm lâm sàng** là các thí nghiệm hoặc quan sát được thực hiện trong các nghiên cứu lâm sàng. Các nghiên cứu tiến cứu về mặt hành vi hoặc y sinh trên người tình
Bài viết này là **danh sách các thuật toán** cùng một mô tả ngắn cho mỗi thuật toán. ## Thuật toán tổ hợp ### Thuật toán tổ hợp tổng quát * Thuật toán Brent: tìm
thế=CDC 2019-nCoV Laboratory Test Kit.jpg|nhỏ|262x262px|Bộ dụng cụ xét nghiệm COVID-19 trong phòng thí nghiệm của CDC Hoa Kỳ **Xét nghiệm COVID-19** bao gồm việc phân tích các mẫu để đánh giá sự hiện diện hiện
Một **mô hình toán học** là một mô hình trừu tượng sử dụng ngôn ngữ toán để mô tả về một hệ thống. Mô hình toán được sử dụng nhiều trong các ngành khoa học
**Thí nghiệm Nirenberg và Matthaei** là một thí nghiệm hóa sinh được thực hiện vào tháng 5 năm 1961 bởi Marshall W. Nirenberg và nghiên cứu sinh hậu tiến sĩ của ông là J. Heinrich
nhỏ|250x250px| Phòng thí nghiệm lâm sàng trong môi trường Bệnh viện cho thấy một số [[máy phân tích tự động. ]] **Phòng thí nghiệm y tế** hoặc **phòng thí nghiệm** **lâm sàng** là phòng thí
nhỏ|phải|Một con khỉ thí nghiệm **Khỉ thí nghiệm** là các loài linh trưởng (trừ con người), thông thường là các loài khỉ, được sử dụng trong các thí nghiệm y khoa (NHPs). Khỉ bao gồm
**Vật lý tính toán** là việc nghiên cứu và thực hiện phân tích số để giải quyết các vấn đề trong vật lý học mà đã tồn tại một lý thuyết định lượng. Trong lịch
**Công thức máu** là một trong những xét nghiệm thường quy được sử dụng nhiều nhất trong các xét nghiệm huyết học cũng như xét nghiệm y khoa. Trước đây công thức máu được thực
Thực phẩm tươi sạch **Vệ sinh an toàn thực phẩm** hay **an toàn thực phẩm** hiểu theo nghĩa hẹp là một môn khoa học dùng để mô tả việc xử lý, chế biến, bảo quản
Trong giáo dục, **Tư duy tính toán** hay **Tư duy máy tính** (Computational Thinking - CT) là một tập hợp các phương pháp giải quyết vấn đề liên quan đến việc diễn đạt các vấn
**Bài toán ngược** hay **bài toán nghịch đảo** (Inverse problem) trong khoa học là quá trình tính toán ra các nhân tố nhân quả (causal factors) dựa theo tập hợp các quan sát những đại
**Kế toán trưởng** là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán nói chung của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, xí nghiệp, cơ sở... và là người phụ trách, chỉ đạo
**Toán học của thuyết tương đối rộng** là mô hình chứa đựng cấu trúc và kỹ thuật toán học được sử dụng để nghiên cứu và thiết lập lên thuyết tương đối rộng của Einstein.
**Quyền công dân toàn cầu** là ý tưởng rằng bản sắc của một người vượt qua biên giới địa lý hoặc chính trị, và trách nhiệm hoặc quyền được bắt nguồn từ tư cách thành
nhỏ|Hai con khỉ trong lồng thí nghiệm **Các thí nghiệm trên bộ linh trưởng** bao gồm thử nghiệm của độc tính đối với các chất y tế và phi y tế; các nghiên cứu về
nhỏ|So sánh hai bản sửa đổi của một tệp ví dụ, dựa trên dãy con chung dài nhất của chúng (màu đen) **Vấn đề chuỗi con chung dài nhất** **(tiếng anh:** **Longest common subsequence -
nhỏ|260x260px|Chuẩn bị cho vụ nổ hạt nhân thử nghiệm dưới lòng đất tại [[Vùng thử nghiệm Nevada|Khu vực thử nghiệm Nevada vào những năm 90. Các đường cáp dây thăm dò đang được lắp đặt.]]
**Công dân toàn cầu** là những người sống và làm việc ở nhiều quốc gia khác nhau. Họ có thể có một hoặc nhiều quốc tịch. Hiện tượng xuất hiện khái niệm công dân toàn
phải|**Trên**: Kết quả kỳ vọng
**Dưới**: Kết quả thật sự **Thí nghiệm Rutherford**, hay **thí nghiệm Geiger-Marsden**, là một thí nghiệm thực hiện bởi Hans Geiger và Ernest Marsden năm 1909 dưới sự chỉ đạo
**An toàn sinh học** có nhiều ý nghĩa và được định nghĩa khác nhau theo các chuyên ngành khác nhau. Định nghĩa ban đầu về an toàn sinh học bắt đầu như một bộ các