Nghiêm là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á, gồm người Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 嚴, giản thể: 严, bính âm: yán) và Triều Tiên (Hangul:엄, Hanja: 嚴, Romaja quốc ngữ: Yeom).
Ở Việt Nam hiện nay, họ Nghiêm có ở nhiều địa phương. Lịch sử họ Nghiêm xuất hiện từ khá lâu tại kinh thành Thăng Long vào cuối thời Tiền Lê đầu thời Lý. Hậu duệ định cư tại thôn Đỗ Xá, xã Lan Đình, huyện Đông Ngàn, phủ Từ Sơn trấn Kinh Bắc (nay là thôn Quan Độ, xã Văn Môn, Yên Phong, Bắc Ninh). Trong suốt lịch sử triều Lý, vào giai đoạn đầu dòng họ đều làm quan sinh sống tại kinh thành Thăng Long, về sau, con cháu có di cư đến nơi khác nhưng phần lớn vẫn sinh sống tại quê nhà. Thời Lý là giai đoạn họ Nghiêm có nhiều hiền tài nhất, làm quan chức cao, làm việc thường trực trong triều và đương thời rất được thiên hạ ngợi ca.
Nguồn gốc họ Nghiêm
Họ Nghiêm tại Việt Nam
Ở Việt Nam, theo các nguồn tư liệu cổ nhất, họ Nghiêm xuất hiện khá lâu tại Kinh thành Thăng Long, giai đoạn đầu thời Lý.
Họ Nghiêm tại Trung Quốc
Ở Trung Quốc, họ Nghiêm xuất phát từ họ Trang, bắt ngồn từ dòng tộc của Sở Trang Vương (Hùng Lữ (熊旅)) nước Sở. Theo Nguyên Hà Tính Toản, khi Sở Trang Vương mất(năm 591 TCN), con cháu đã nhận tên Trang làm tên họ. Theo Tính Thị Khảo Lược, vì tránh tên húy của Hán Minh Đế (57-75) nên ông Trang Quang đã đổi sang họ Nghiêm. Từ đó nảy sinh dòng họ Nghiêm tại Trung Quốc.
Các nhánh họ Nghiêm
Tại Việt Nam, họ Nghiêm có ở khá nhiều nơi khắp cả nước, chủ yếu ở Bắc Ninh, Hà Nội (Hà Tây cũ), Hải Phòng và một số địa phương.
- Nghiêm Danh
- Nghiêm Đình
- Nghiêm Văn
- Nghiêm Xuân
- Nghiêm Bá
- Nghiêm Thọ
- Nghiêm Hữu
- Nghiêm Sỹ
- Nghiêm Mạnh
- Nghiêm Đắc
- Nghiêm Công
- Nghiêm Trọng
- Nghiêm Phú
- Nghiêm Quang
- Nghiêm Minh
- V..v...
Nhân vật nổi tiếng
Việt Nam
- Nghiêm Quý Công (hiệu Phúc Lý) - (Ất Dậu 985-?) - Điện tiền Chỉ huy sứ, Hầu tước, thời Lý Thái Tổ.
- Nghiêm Phúc Tâm tự Lương Chi - (Canh Tuất 1010-?) - Đô hiệu điểm Thượng vũ hầu, cùng Lê Phụng Hiểu trừ loạn tam Vương đời Lý Thái Tông.
- Nghiêm Phúc Tuấn (1044-?) - Long việt Thượng tướng quân, Hiếu Quận Công, thời Lý Thánh Tông.
- Nghiêm Phúc Lương (1064-?) - Đô hiệu điểm, Tham Chính, thời Lý Nhân Tông
- Nghiêm Tùng (1089-?) - Viên ngoại lang, thời Lý Nhân Tông.
- Nghiêm Cao (1112-?) - Hàn Lâm viện học sĩ, thời Lý Thần Tông.
- Nghiêm Ngữ - Điện tiền Chỉ huy sứ, Hầu tước, thời Lý Anh Tông.
- Nghiêm Yết (1139-?) - Tổng binh thiêm sự, Hầu tước, thời Lý Anh Tông.
- Nghiêm Xã (1164-?) - Lan Thượng tướng quân, Hầu tước, thời Lý Cao Tông
- Nghiêm Tĩnh (1189-?) - Đại tư mã kiêm Thị trung, Tước Quận công, đời Lý Cao Tông.
- Nghiêm Kế (1214-?) - Đặc tiến phụ Quốc, Bắc vệ Đại tướng quân, Thái bảo dũng Quận công, đời Trần Thái Tông.
- Nghiêm Luận - Thượng tướng quân, Hầu tước, đời Trần Thái Tông.
- Nghiêm Phụ (1450-1514) - Đệ tam Giáp đồng Tiến sĩ, Gia hạnh đại phu, thời Lê Thánh Tông.
- Nghiêm Ích Khiêm (1459-1499)- Nhị giáp Tiến sĩ, Đạt tín đại phu, Cẩm y vệ Đô chỉ huy sứ, võ tướng đời Lê Thánh Tông.
- Nghiêm Viện - Trạng nguyên đời Lê Thánh Tông.
- Nghiêm Quang - phó sứ Thanh hình hiến sát sứ ty các xứ Yên Bang thời Lê Thánh Tông.
- Nghiêm Lâm - Thái thường tự khanh, làm quan dưới triều Lê Hiến Tông
- Nghiêm Bá Ký ? - 1530. Là văn thần đời Lê Chiêu Tông (黎昭宗; 1506 – 1526). Ông là người có tài đức, từng giữ chức vụ cao trong triều, tước Bình Minh Bá.
Nghiêm Xuân Quảng (1869 - 1941), đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sĩ xuất thân khoa Ất Mùi, niên hiệu Thành Thái 7 (1895) năm 26 tuổi, là một trong những người sáng lập ra Đông Kinh Nghĩa Thục
Nghiêm Kế Tổ (1911-1968), đảng viên Việt Nam Quốc Dân Đảng, thứ trưởng Bộ Ngoại giao trong Chính phủ Liên hiệp Quốc Gia của Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa.
- Nghiêm Chưởng Châu - Phó Chủ tịch thành phố Hà Nội.
- Nghiêm Xuân Yêm - Tổng Thư ký Đảng Dân chủ Việt Nam, Ủy viên Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đại biểu Quốc hội.
Nghiêm Phú Cường - Phó chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam khóa XII, Khóa XIII (nhiệm kỳ 2020 - 2025)
PGS.TS Đại Tá Nghiêm Sỹ Tạo-Phó Cục trưởng Cục Kỹ thuật (H18) Bộ Công An
- PGS.TS Nghiêm Đình Vỳ sinh ngày 7.12.1947, tại huyện Yên Phong, Bắc Ninh - hiệu trưởng ĐH Sư phạm Hà Nội.
Nghiêm Đa Văn (1943-1997) - Tác giả tiểu thuyết Sừng rượu thề
Nghiêm Xuân Thành - Bí thư tỉnh ủy Hậu Giang.
- Nghiêm Anh Hiếu (Xemesis) - Streamer nổi tiếng Việt Nam.
Nghiêm Xuân Tú - Cầu thủ bóng đá chơi ở vị trí tiền vệ.
Nghiêm Vũ Hoàng Long (MCK) - Rapper nổi tiếng Việt Nam
*Nghiêm Quốc Thanh - nhà văn nổi tiếng ở đồng bằng sông Cửu Long
Trung Quốc
- Nghiêm Nhan: nhà quân sự thời nhà Hán.
- Nghiêm Khoan: diễn viên điện ảnh
- Nghiêm Tung: tham quan nhà Minh
- Nghiêm Bạch Hổ
*Nghiêm Hạo Tường, ca sĩ, diễn viên, thành viên nhóm nhạc Thời Đại Thiếu Niên Đoàn
Tài liệu tham khảo và các bài viết liên quan
👁️
3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chủ nghĩa kinh nghiệm** hay **chủ nghĩa duy nghiệm** (tiếng Anh: **Empiricism**) là một khuynh hướng lý thuyết về tri thức triết học với đặc điểm nhấn mạnh vai trò của trải nghiệm. Trải nghiệm
**Kinh tế học thực nghiệm** (_experimental economics_) là việc áp dụng các phương pháp thực nghiệm để nghiên cứu các câu hỏi kinh tế. Dữ liệu thu thập được trong các thí nghiệm được sử
nhỏ|Thử nghiệm mỹ phẩm trên động vật **Thử nghiệm mỹ phẩm trên động vật** là một loại thử nghiệm trên động vật được sử dụng để kiểm tra độ an toàn và tính chất [https://en.m.wikipedia.org/wiki/Hypoallergenic
**Trải nghiệm khách hàng (Customer experience)** bắt nguồn từ một tập hợp các tương tác giữa khách hàng và sản phẩm, doanh nghiệp hoặc một phần của doanh nghiệp. Trải nghiệm này hoàn toàn mang
thế=CDC 2019-nCoV Laboratory Test Kit.jpg|nhỏ|262x262px|Bộ dụng cụ xét nghiệm COVID-19 trong phòng thí nghiệm của CDC Hoa Kỳ **Xét nghiệm COVID-19** bao gồm việc phân tích các mẫu để đánh giá sự hiện diện hiện
nhỏ|Ví dụ về thử nghiệm A/B trên một trang web. Bằng cách phục vụ ngẫu nhiên khách truy cập hai phiên bản của trang web chỉ khác nhau về thiết kế của một phần tử
**Vùng thử nghiệm hạt nhân Nevada** (tiếng Anh: **_Nevada Test Site_**, **NTS**; tên chính thức kể từ 2010 là **_Nevada National Security Site_**, **NNSS**) là một vùng đất thuộc sở hữu của Bộ Năng lượng
**Xét nghiệm Mantoux** hay thử nghiệm Mendel-Mantoux (còn được gọi là xét nghiệm Mantoux sàng lọc, kiểm tra độ nhạy cảm tuberculin, kiểm tra Pirquet, hoặc thử nghiệm PPD cho dẫn xuất protein tinh khiết)
:_Về thuật toán khai thác dữ liệu, xem bài thuật toán tiên nghiệm (_apriori algorithm_)._ **Tiên nghiệm** (chữ Hán: 先驗, tiếng Latin: _a priori, tiếng Anh: transcendental (ism)_) có nghĩa "trước kinh nghiệm". Trong nhiều
**Nghiêm Nhan** (; ? – ?), không rõ tên tự, là tướng lĩnh, quan viên cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. ## Lịch sử Sử sách không ghi chép nhiều về Nghiêm
**Thí nghiệm**, hay **thực nghiệm**, là một bước trong phương pháp khoa học dùng để phân minh giữa mô hình khoa học hay giả thuyết. Thí nghiệm cũng được sử dụng để kiểm tra tính
**Thí nghiệm Nirenberg và Matthaei** là một thí nghiệm hóa sinh được thực hiện vào tháng 5 năm 1961 bởi Marshall W. Nirenberg và nghiên cứu sinh hậu tiến sĩ của ông là J. Heinrich
nhỏ|250x250px| Phòng thí nghiệm lâm sàng trong môi trường Bệnh viện cho thấy một số [[máy phân tích tự động. ]] **Phòng thí nghiệm y tế** hoặc **phòng thí nghiệm** **lâm sàng** là phòng thí
thumb|Thí nghiệm Stern–Gerlach: các [[nguyên tử Bạc bay qua một từ trường không đồng đều và bị lệch hướng lên hoặc xuống phụ thuộc vào spin của chúng.]] **Thí nghiệm Stern–Gerlach** chỉ ra rằng hướng
**Hoa Nghiêm tông** (zh. _huáyán-zōng_ 華嚴宗, ja. _kegon-shū_), còn gọi là **Hiền Thủ tông**, là một tông phái quan trọng của Phật giáo Trung Quốc, lấy _Đại phương quảng Phật hoa nghiêm kinh_ (sa. _buddhāvataṃsaka-sūtra_)
Một phòng thí nghiệm ở Viên thế kỷ 18 **Phòng thí nghiệm** hay **phòng thực nghiệm**, **phòng lab** (tiếng Anh: _Laboratory_) là một cơ sở được thiết kế, xây dựng nhằm cung cấp các điều
nhỏ|phải|Một con [[chuột thí nghiệm]] **Thử nghiệm động vật** (_Animal testing_) hay còn được gọi là **thí nghiệm trên động vật**, **nghiên cứu động vật** (animal research) và **thử nghiệm _in vivo**_ là việc sử
thumb|Davisson và Germer năm 1927 **Thí nghiệm Davisson–Germer** là một thí nghiệm được thực hiện từ năm 1923 đến 1927 bởi Clinton Davisson và Lester Germer tại Western Electric (sau này là Bell Labs), trong
nhỏ|Thăm dò kiểm tra áp lực tĩnh trên mũi của một [[Sukhoi Superjet 100|máy bay Sukhoi Superjet - 100 nguyên mẫu]] **Bay thử nghiệm** là một nhánh của kỹ thuật hàng không có chức năng
**Thử nghiệm lâm sàng** là các thí nghiệm hoặc quan sát được thực hiện trong các nghiên cứu lâm sàng. Các nghiên cứu tiến cứu về mặt hành vi hoặc y sinh trên người tình
**Xét nghiệm máu** là phân tích phòng thí nghiệm được thực hiện trên mẫu máu thường được lấy từ tĩnh mạch trong cánh tay bằng cách sử dụng kim tiêm dưới da hoặc thông qua
nhỏ|Hai con khỉ trong lồng thí nghiệm **Các thí nghiệm trên bộ linh trưởng** bao gồm thử nghiệm của độc tính đối với các chất y tế và phi y tế; các nghiên cứu về
nhỏ|260x260px|Chuẩn bị cho vụ nổ hạt nhân thử nghiệm dưới lòng đất tại [[Vùng thử nghiệm Nevada|Khu vực thử nghiệm Nevada vào những năm 90. Các đường cáp dây thăm dò đang được lắp đặt.]]
**_Trắc nghiệm khách quan_** (tiếng Anh: **_Objective test_**) là một phương tiện kiểm tra, đánh giá về kiến thức hoặc để thu thập thông tin. ## Nguồn gốc Theo nghĩa chữ Hán, "trắc" có nghĩa
nhỏ|phải|Quy định về thử nghiệm động vật để tránh tình trạng [[ngược đãi động vật]] **Quy định về thử nghiệm động vật** (_Animal testing regulations_) là những quy định pháp lý (quy định của luật)
right|thumb|Dụng cụ được dùng trong thí nghiệm Fizeau thumb|[[Hippolyte Fizeau]] **Thí nghiệm Fizeau** được thực hiện bởi Hippolyte Fizeau vào năm 1851 để đo tốc độ tương đối của ánh sáng trong môi trường nước
**Học tập qua trải nghiệm** (ExL) là quá trình học tập thông qua trải nghiệm, và được định nghĩa hẹp hơn là "học thông qua phản ánh khi thực hiện". **Học tập thực hành** có
**Thí nghiệm Schiehallion** là một thí nghiệm ở thế kỷ 18 nhằm xác định khối lượng riêng trung bình của Trái Đất. Được tài trợ bởi Hội Hoàng gia Luân Đôn, thí nghiệm thực hiện
thumb|_Bằng chứng thực nghiệm_ liên quan đến Hải đăng Gay Head (Aquinnah, Massachusetts) đầu tiên và xói mòn bờ biển trên vườn nho phía Tây của Martha có sẵn như là một điểm tham chiếu.
nhỏ|Sự lan truyền của các sóng trong thí nghiệm khe Young. Phần sóng giao nhau ở phía dưới tạo ra các vân giao thoa. **Thí nghiệm khe Young**, được thực hiện lần đầu bởi Thomas
nhỏ|Nghiêm Thẩm năm 1941 **Nghiêm Thẩm** (嚴審, 1920 – 1982) là giáo sư, nhà nghiên cứu khảo cổ người Việt Nam. ## Thân thế Ông sinh ngày 13 tháng 5 năm 1920, tại huyện Đông
**Thử nghiệm vũ khí hạt nhân** là các thí nghiệm được thực hiện để xác định tính hiệu quả, năng suất và khả năng nổ của vũ khí hạt nhân. Thử nghiệm vũ khí hạt
nhỏ|phải|Một con khỉ thí nghiệm **Khỉ thí nghiệm** là các loài linh trưởng (trừ con người), thông thường là các loài khỉ, được sử dụng trong các thí nghiệm y khoa (NHPs). Khỉ bao gồm
**Xét nghiệm dị ứng da** là một phương pháp để chẩn đoán y khoa các dị ứng bằng cách cố gắng kích động một phản ứng dị ứng nhỏ, có kiểm soát. ## Phương pháp
**Thí nghiệm Michelson-Morley** là một thí nghiệm quan trọng trong lịch sử vật lý học, thực hiện năm 1887 bởi Albert Michelson và Edward Morley tại cơ sở mà ngày nay là Đại học Case
**Kiểm soát chất lượng phòng xét nghiệm ** được đưa ra nhằm phát hiện, giảm thiểu và chỉnh sửa những sai sót trong quy trình phân tích tại phòng xét nghiệm trước khi trả kết
nhỏ|357x357px|Tóm tắt thí nghiệm và quan sát. **Thí nghiệm Hershey–Chase** là một loạt các thí nghiệm thực hiện trong năm 1952 nhiều nhà khoa học cho đến thời điểm công bố thí nghiệm vẫn cho
thumb|Phòng thí nghiệm Bell ở Murray Hill, New Jersey **Phòng thí nghiệm Nokia Bell** (tiếng Anh: Nokia Bell Laboratories, Bell Labs) hoặc **Phòng thí nghiệm Điện thoại Bell** (Bell Telephone Laboratories) là một công ty
nhỏ|Một trang sách [[Thù vực chu tư lục của Nghiêm Tòng Giản.]] (1529-?), tự Trọng Khả (仲可), hoặc Thiệu Phong (紹峰), quê ở Gia Hưng , Chiết Giang . Ông là một quan lại triều
nhỏ|300x300px|Bản đồ miền Nam [[Nevada đang chỉ ở vị trí của Nellis Air Force Range]] **Khu vực thử nghiệm và đào tạo không quân Nevada** (NAFR) là một đại quân khu rộng 12.140 km² nằm
**Thí nghiệm tước đoạt ngôn ngữ** được cho là đã được thực hiện ít nhất bốn lần trong lịch sử, là thí nghiệm cách ly trẻ sơ sinh khỏi việc sử dụng ngôn ngữ nói
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Wilhelm_Wundt.jpg|nhỏ|268x268px|Wilhelm Wundt liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:CharlesBell001.jpg|nhỏ|249x249px|Charles Bell **Tâm lý học thực nghiệm** đề cập đến công việc được thực hiện bởi những người áp dụng các phương pháp thử nghiệm vào nghiên cứu tâm lý học
**Phòng Thí nghiệm Vật lý Quốc gia** (**_National Physical Laboratory_**, tên viết tắt là **_NPL_**) là viện nghiên cứu đo lường và tiêu chuẩn quốc gia của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Đây là một danh sách máy bay thí nghiệm. Đa số máy bay được thử nghiệm khi nó còn là thiết kế đầu tiên, vì vậy danh sách này sẽ tập trung vào những thiết
**Thí nghiệm vô nhân đạo trên người tại Hoa Kỳ** là những thí nghiệm, thực hiện được cho là không có tính người và vi phạm nhân quyền, vi phạm Hiến pháp và pháp luật
nhỏ|phải|Một con chuột bạch trong một ca thí nghiệm **Thí nghiệm trên loài gặm nhấm** là việc thực hành các nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm khoa học được thực hiện trên cơ thể các
**Kinh nghiệm tôn giáo** (đôi khi được gọi là kinh nghiệm tâm linh, kinh nghiệm thiêng liêng hoặc kinh nghiệm huyền bí) là một kinh nghiệm chủ quan được diễn giải trong khuôn khổ tôn
**Xét nghiệm chất, xét nghiệm chất kích thích, xét nghiệm ma túy** là phân tích kỹ thuật của mẫu vật sinh học, ví dụ nước tiểu, tóc, máu, hơi thở, mồ hôi và/hoặc dung dịch
**Thí nghiệm 21 gam** đề cập đến một nghiên cứu khoa học được Duncan MacDougall, một bác sĩ ở Haverhill, Massachusetts, công bố vào năm 1907. MacDougall đưa ra giả thuyết rằng linh hồn mang
Diagram of torsion balance **Thí nghiệm Cavendish** là thí nghiệm đầu tiên đo đạc chính xác hằng số hấp dẫn, dựa trên nguyên lý đo lực hấp dẫn giữa hai vật mang khối lượng. ##