✨Nghịch lý thời gian

Nghịch lý thời gian

nhỏ|Minh hoạ về nghịch lý thời gian. Nghịch lý thời gian hay nghịch lý du hành thời gian là sự mâu thuẫn logic hay nghịch lý trong các lý thuyết giả định rằng "du hành thời gian" trở về quá khứ là khả thi. Có ít nhất ba giả thuyết tiền quả hậu nhân gợi ra bởi "du hành thời gian" từ một thời điểm về một thời điểm trước đó:

  • Nghịch lý bản thể và tiền định, theo thứ tự, nói rằng, sự tồn tại của một vật thể, hay sự xuất hiện của một sự kiện là bởi vì có ảnh hưởng (ngược) lên nó bởi các sự kiện xảy ra trong tương lai của nó
  • Nghịch lý ông nội, nói rằng, một sự kiện ngăn chặn một sự kiện xác định xảy ra trước đó bằng cách ảnh hưởng (ngược) lên sự kiện trước đó
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Minh hoạ về nghịch lý thời gian. **Nghịch lý thời gian** hay **nghịch lý du hành thời gian** là sự mâu thuẫn logic hay nghịch lý trong các lý thuyết giả định rằng "du hành
**Du hành thời gian** là khái niệm về chuyển động được cho là (chuyển) một người hoặc cơ thể (vật thể) khác từ điểm này đến điểm khác của thời gian theo nghĩa tương tự
nhỏ|Bi da và nghịch lý ông nội **Nghịch lý ông nội** là một vấn đề trong nghịch lý của du hành thời gian, hay hiểu đơn giản là vấn đề không thể hiểu hoặc không
Đây là danh sách các nghịch lý được phân loại theo chủ đề. Việc phân loại dưới đây mang tính tương đối, vì nghịch lý có thể phù hợp với nhiều hơn một danh mục.
**Giả thuyết nhà du hành thời gian**, còn gọi là **UFO viễn khách thời gian**, **con người tương lai**, **mô hình ngoài thời gian** và **thuyết Kẻ hủy diệt** là đề xuất cho rằng vật
**_Pokémon: Arceus chinh phục khoảng không thời gian_**, được biết với tên ở Nhật Bản là , là một bộ phim anime Nhật Bản 2009 của đạo diễn Yuyama Kunihiko. Đây là phim thứ 12
nhỏ|214x214px|Tam giác nghịch lý đơn giản nhất Một **nghịch lý** là một tuyên bố hoặc lý thuyết tự mâu thuẫn về mặt logic hoặc chạy ngược lại với mong đợi của một người. Mặc dù
Một sự thể đồ hoạ của [[thông điệp Arecibo – nỗ lực đầu tiên của con người nhằm sử dụng sóng radio để thông báo sự hiện diện của mình tới các nền văn minh
nhỏ|Zenon xứ Elea. **Nghịch lý Zeno** bao gồm nhiều vấn đề thuộc lĩnh vực triết học được cho là do triết gia Hy Lạp Zeno xứ Elea đặt ra nhằm củng cố học thuyết "vạn
**Nghịch lý tiền định** hay **vòng lặp nhân quả** là nghịch lý du hành thời gian thường được sử dụng trong các tác phẩm khoa học viễn tưởng. Vòng lặp nhân quả thời gian bao
thế=In this animation depicting an infinite and homogeneous sky, successively more distant stars are revealed in each frame. As the animation progresses, the more distant stars fill the gaps between closer stars in the field
**Nghịch lý Einstein–Podolsky–Rosen** hay **nghịch lý EPR** năm 1935 là một thí nghiệm lớn trong cơ học lượng tử của Albert Einstein và các đồng nghiệp của ông - Boris Podolsky và Nathan Rosen. Năm
nhỏ|Tổng quan về nghịch lý sinh đôi **Nghịch lý anh em sinh đôi** là một suy luận tưởng tượng mà làm cho hệ quả của thuyết tương đối hẹp của nhà khoa học Albert Einstein
**Nghịch lý đường bờ biển** là sự quan sát mang tính phản trực giác nói rằng đường bờ biển của một thì không hề có chiều dài được xác định rõ. Điều này là do
nhỏ|right Đây là một hệ quả khó hiểu do chính Hawking rút ra từ các lý thuyết của ông xoay quanh việc giải thích hiện tượng lỗ đen. Để giải thích được hiện tượng này,
**Tinh thể thời gian** hoặc **tinh thể không-thời gian** là một hệ thống mở không cân bằng với môi trường của nó thể hiện sự phá vỡ đối xứng thời gian dịch (TTSB). Không thể
thumb|Hoạt ảnh mô phỏng [[thấu kính hấp dẫn do lỗ đen Schwarzschild đi qua mặt phẳng đường ngắm tới một thiên hà nền. Quan sát thấy xung quanh và tại thời điểm căn chỉnh chính
**Lý thuyết bất biến theo thời gian tuyến tính**, thường được gọi là **lý thuyết hệ thống LTI**, xuất phát từ toán ứng dụng và có các ứng dụng trực tiếp trong quang phổ học
**_Nghịch lý kẻ sát nhân_** (, ) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc có sự tham gia của các diễn viên Choi Woo-shik, Son Suk-ku và Lee Hee-joon. Dựa trên bộ Webtoon cùng
**_Người vận hành thời gian_** (tiếng Anh: **_Time Runners_**) là một bộ tiểu thuyết du hành thời gian kì ảo viết bởi nhà văn người Anh Justin Richards, người trước đây từng sáng tác nhiều
**Chiến tranh Nam Ossetia 2008** khởi đầu ngày 7 tháng 8 năm 2008 và các bên tham chiến gồm Gruzia, Nga, Nam Ossetia và Abkhazia. ## 8-9 tháng 8 Ngày 8 tháng 8, Gruzia, một
**_Empire Earth_** viết tắt **_EE_** là một trò chơi máy tính thuộc thể loại chiến lược thời gian thực do hãng Stainless Steel Studios phát triển và Sierra Entertainment phát hành vào ngày 23 tháng
Dịch lý là một môn học về lý lẽ của sự biến hóa, biến đổi, biến dịch của Vũ trụ và muôn loài vạn vật; Lý lẽ này hiện hữu ở khắp nơi, mọi lúc
**_Mèo Oggy và những chú gián tinh nghịch: The Movie_** (, ) là một bộ phim điện ảnh hoạt hình Pháp thuộc thể loại hàiphiêu lưukỳ ảo do Olivier Jean-Marie viết kịch bản kiêm đạo
thumb|right|Một [[sơ đồ Venn mô phỏng phép giao của hai tập hợp.]] **Lý thuyết tập hợp** (tiếng Anh: _set theory_) là ngành toán học nghiên cứu về tập hợp. Mặc dù bất kỳ đối tượng
thumb|upright|[[Wilhelm Röntgen (1845–1923), người đầu tiên nhận giải Nobel Vật lý.]] Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý **Giải Nobel Vật lý** là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng
Nước Đại Việt dưới **triều đại Tây Sơn**, có **quan hệ ngoại giao** với các nước Xiêm La và Trung Quốc ở triều Mãn Thanh. Nguyễn Huệ - tức Hoàng Đế Quang Trung - là
''' **_Mèo Oggy và những chú gián tinh nghịch_** (tiếng Pháp: Oggy et les Cafards, tiếng Anh: Oggy and the Cockroaches) là một bộ phim hoạt hình của Pháp được phối hợp sản xuất bởi
**Âm nhạc thời Trung cổ** là những tác phẩm âm nhạc phương Tây được viết vào thời kỳ Trung cổ (khoảng 500–1400). Thời kỳ này bắt đầu với sự sụp đổ của Đế chế La
Trong cơ học lượng tử, **lý thuyết nhiễu loạn** là một tập hợp các sơ đồ gần đúng liên quan trực tiếp đến nhiễu loạn toán học để mô tả một hệ lượng tử phức
**Cao Câu Ly** (; tiếng Hàn trung đại: 고ᇢ롕〮 Gowoyeliᴇ), (năm thành lập theo truyền thống là năm 37 trước Công nguyên, có lẽ thế kỷ thứ 2 trước Công nguyên – 668) là một
Trong lý thuyết tập hợp và các ứng dụng của nó quanh toán học, **lớp** là họ của các tập (và đôi khi trên cả các đối tượng toán học khác) và được định nghĩa
**Lý Thái Tông** (chữ Hán: 李太宗 29 tháng 7 năm 1000 – 3 tháng 11 năm 1054) là vị hoàng đế thứ hai của triều đại nhà Lý trong lịch sử Việt Nam, cai trị
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Crown_Prince_Yinreng.jpg|thế=|nhỏ|[[Dận Nhưng (1674 - 1725), thủy tổ của Lý vương phủ]] **Hòa Thạc Lý Thân vương** (, chữ Hán: 和碩理親王), là một tước vị thế tập của triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung
nhỏ|Sấm sét gần Garajau, [[Madeira]] **Thời tiết** là tập hợp các trạng thái của các yếu tố khí tượng xảy ra trong khí quyển ở một thời điểm, một khoảng thời gian nhất định như
Con bướm đập cánh ở Brazil có thể gây ra cơn lốc xoáy ở Texas. **Hiệu ứng bươm bướm** (tiếng Anh: butterfly effect), còn được gọi là **hiệu ứng cánh bướm**, là một khái niệm
**Quản lý lợi tức** là một chiến lược giá thay đổi, dựa trên sự hiểu biết, dự đoán và ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng để tối đa hóa doanh thu hoặc
**Lý thuyết dây** là một thuyết hấp dẫn lượng tử, được xây dựng với mục đích thống nhất tất cả các hạt cơ bản cùng các lực cơ bản của tự nhiên, ngay cả lực
**Hậu chấn tâm lý** hay **rối loạn căng thẳng sau sang chấn/chấn thương** (tiếng Anh: **_p**ost-**t**raumatic **s**tress **d**isorder_ – PTSD) là một rối loạn tâm thần có thể phát triển sau khi một người tiếp
Một căn phòng với những vật dụng tiêu biểu của thời bao cấp **Thời bao cấp** là tên gọi được sử dụng tại Việt Nam để chỉ một giai đoạn mà hầu hết sinh hoạt
phải|Tên lửa [[Titan II phóng tàu vũ trụ Gemini vào những năm 1960.]] **Cuộc chạy đua vào vũ trụ** hay **cuộc chạy đua vào không gian** là cuộc cạnh tranh thám hiểm vũ trụ gay
**Lý Nhân Tông** (chữ Hán: 李仁宗 22 tháng 2 năm 1066 – 15 tháng 1 năm 1128) là vị hoàng đế thứ tư của nhà Lý trong lịch sử Việt Nam. Ông trị vì Đại
**Lý thuyết chu kỳ kinh tế thực (lý thuyết RBC)** là một loại mô hình kinh tế vĩ mô tân cổ điển, trong đó các biến động của chu kỳ kinh doanh được tính bằng
**Sinh lý học thực vật** là một phân ngành của thực vật học liên quan đến chức năng hoặc sinh lý của thực vật. Những chuyên ngành có liên quan mật thiết gồm có hình
**Phan Thanh Giản** (chữ Hán: 潘清簡; 1796–1867), tự **Tĩnh Bá** (靖伯), **Đạm Như** (淡如), hiệu **Mai Xuyên** (梅川), **Lương Khê** (梁溪); là một quan đại thần triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. Ông là
thumb|Nhiên liệu hạt nhân được lưu trữ dưới nước và được khai thác tại [[địa điểm Hanford ở Washington, Hoa Kỳ.]] **Quản lý chất thải phóng xạ ở mức độ cao** liên quan đến việc
thumb|Một phân tích thời tiết bề mặt cho Hoa Kỳ vào ngày 21 tháng 10 năm 2006. Vào thời điểm đó, bão Paul (2006) đã hoạt động (Paul sau đó trở thành một hurricane). **Phân
**Lý thuyết văn hóa đa chiều của Hofstede**, đề ra bởi nhà nhân chủng học người Hà Lan- Geert Hofstede, được coi là khuôn khổ cho sự giao tiếp đa quốc gia. Bằng việc phân
Trong toán học, logic và khoa học máy tính, một **lý thuyết hình thái** hoặc một **hệ hình thái** là một hệ thống hình thức trong đó mọi **đối tượng** đều có một **hình thái**
Trong Lý thuyết thông tin, **Định lý mã hóa trên kênh nhiễu** (_tiếng Anh: noisy-channel coding theorem_) đề xuất rằng, cho dù một kênh truyền thông có bị ô nhiễm bởi nhiễu âm bao nhiêu