✨Nghị vương

Nghị vương

Nghị Vương (chữ Hán: 毅王 hoặc 誼王) là thụy hiệu hoặc tôn hiệu của một số nhân vật lịch sử ở khu vực Á Đông thời phong kiến.

Danh sách Nghị Vương (毅王)

Văn Lang Hùng Nghị vương (tức Hùng Vương thứ XVII) Tân La Hoằng Nghị Vương (truy tôn) Minh triều Tuyên Bình Vũ Nghị vương (truy tặng, thực tế chỉ là Bảo Vũ Nghị Công) Thanh triều Quả Nghị thân vương Ái Tân Giác La Dận Lễ *Thanh triều Dĩnh Nghị thân vương Ái Tân Giác La Tát Cáp Lân

Danh sách Nghị Vương (誼王)

*Việt Nam Hậu Lê triều Trịnh Nghị vương (gọi tắt theo tôn hiệu dài: Đức Uy Ân Tín Duệ Văn Hoát Đạt Lượng Thiên Chuẩn Thế Chiêu Thiện Chí Hiếu Thuần Tín Đốc Thực Nghiễm Dung Khuếch Độ Chấp Trung Di Tắc Trọng Uy Hậu Phúc Truyền Gia Mưu Quốc Bồi Cơ Trợ Thắng Tuy Nội Trị Ngoại Phu Giáo Thùy Hiến Thuần Hỗ Phóng Huân Lập Cực Thùy Thống Di Mưu Dụ Hậu Nghiêm Kính Thao Lược Anh Đoán Linh Uy Điễn Khấu Tế Sinh Viễn Mô Hùng Lược Phong Công Vĩ Tục Bảo Nghiệp Thủ Thành Lập Cực Trần Kỷ Ôn Cung Nhân Thứ Minh Doãn Tiên Chiết Khoan Hồng Uy Đoán Quảng Bác Ôn Tuý Hiển Nhân Hoằng Liệt Văn Đức Vũ Công Thâm Đồ Viễn Toán Định Công Bảo Đại Diên Hưu Thùy Trạch Sùng Huân Quảng Nghiệp Mô Thừa Liệt Nghị Vương, thụy hiệu là Long Tự Vương còn tước hiệu là Thanh Đô Vương)

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nghị Vương** (chữ Hán: 毅王 hoặc 誼王) là thụy hiệu hoặc tôn hiệu của một số nhân vật lịch sử ở khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Danh sách Nghị Vương (毅王) *Văn
**Trung Nghị Vương** (_chữ Hán_:忠誼王 hoặc 忠毅王) là thụy hiệu của một số vị phiên vương, quận vương hoặc thân vương trong lịch sử các triều đại phong kiến ở khu vực Á Đông. ##
**Cung Nghị Vương** (_chữ Hán_:恭毅王) là thụy hiệu của một số nhân vật lịch sử ở khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Danh sách *Triều Tiên Cung Nghị Vương Lý Thung (truy tôn,
**Vương Mãng** (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự **Cự Quân** (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế
**Hòa Thạc Nghi Thân vương** (chữ Hán: 和碩儀親王, ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Nghi vương phủ là
**Hòa Thạc Lý Thân vương** (chữ Hán: 和碩履親王, ), là tước vị truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Lý vương phủ là Dận Đào -
**Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland** là cơ quan lập pháp tối cao của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và các lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh. Quốc
**Hội nghị Nghị chính Vương Đại thần** (; ), còn được gọi tắt là **Nghị chính xứ** (), là một cơ quan cố vấn cho Hoàng đế (Đại hãn) thời kỳ đầu nhà Thanh. Nghị
Huy hiệu Chính quyền Anh (một biến thể của Huy hiệu Hoàng gia Anh) **Chính trị Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland** lập nền trên thể chế quân chủ lập hiến với thủ
**Chế độ quân chủ Vương quốc Liên hiệp**, thường được gọi chế độ **quân chủ Anh**, là chế độ quân chủ lập hiến của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và Lãnh thổ
**Lãnh địa vương quyền** (tiếng Anh: _Crown Dependencies_; tiếng Pháp: _Dépendances de la Couronne_; tiếng Man: _Croghaneyn-crooin_) là lãnh thổ đảo thuộc Quần đảo Anh, hưởng quyền tự trị rộng rãi dưới quyền quản lý
**Cơ mật viện Tôn kính nhất Quốc vương Bệ hạ** (), thường được gọi là **Cơ mật viện Anh**, là cơ quan tư vấn chính thức cho quân chủ của Vương quốc Liên hiệp Anh
**Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland** hoặc **Vương quốc Liên hiệp Đại Anh và Ireland** () là quốc gia được thành lập ngày 1 tháng 1 năm 1801 khi Vương quốc Đại Anh và
**Vương quốc Anh** () là quốc gia có chủ quyền đã từng tồn tại từ năm 927 đến năm 1707 ở phía tây bắc lục địa châu Âu. Ở thời đỉnh cao, Vương quốc Anh
**Vương Đình Huệ** (sinh ngày 15 tháng 3 năm 1957 tại Nghệ An) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông nguyên là Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng
**Victoria Adelaide của Liên hiệp Anh và Ireland, Vương nữ Vương thất, Hoàng hậu Đức và Vương hậu Phổ** (; , 21 tháng 11 năm 1840 – 5 tháng 8 năm 1901) là Vương nữ
**Nghị viện New Zealand** () là cơ quan lập pháp một viện của New Zealand, gồm Quốc vương và Viện Dân biểu, được thành lập vào năm 1854. Toàn quyền New Zealand đại diện cho
thumb|Tranh vẽ Viện Quý Tộc ngày xưa. Viện này bị cháy năm 1834. **Viện Quý tộc** (tiếng Anh: _House of Lords_) là thượng viện của Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
**Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**, còn được biết đến với tên gọi **Vương quốc Liên hiệp Đại Anh và Bắc Ireland** hoặc **Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland** (), hay
**Phiên vương quốc** (Hán-Việt: 藩王國, tiếng Anh: Princely state), gọi tắt **phiên quốc**, hoặc **thổ bang**, là một quốc gia chư hầu nằm dưới quyền cai trị của các hoàng tộc bản địa Ấn Độ,
**Sao Diêm Vương** (**Pluto**) hay **Diêm Vương tinh** (định danh hành tinh vi hình: **134340 Pluto**) là hành tinh lùn nặng thứ hai đã được biết trong Hệ Mặt Trời (sau Eris) và là vật
**Macedonia** (; ), còn được gọi là **Macedon** (), là một vương quốc cổ đại nằm ở ngoài rìa phía bắc của nền văn minh Hy Lạp Cổ xưa và Hy Lạp Cổ điển, và
**Chính phủ Quốc vương Bệ hạ** (/HMG) thường được gọi là **Chính phủ Vương quốc Liên hiệp Anh**, là chính phủ trung ương của Vương quốc Liên hiệp Đại Anh và Bắc Ireland. Lãnh đạo
**Vương Tiễn** (chữ Hán: 王翦; 304 TCN-214 TCN) là đại danh tướng nước Tần cuối thời Chiến Quốc, có công đánh dẹp các nước chư hầu ở Sơn Đông giúp Tần Thủy Hoàng thống nhất
**Vương Thế Sung** (? - 621), tên tự **Hành Mãn** (行滿), là một tướng lĩnh của triều Tùy. Ông là một trong số ít các tướng Tùy đã đánh bại được các đội quân khởi
**Vương Nghị** (; sinh ngày 8 tháng 10 năm 1953) là chính trị gia, nhà ngoại giao hàng đầu người Trung Quốc. Ông là Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa
**Hội nghị thượng đỉnh về biến đổi khí hậu của Liên Hợp Quốc năm 2021** (tiếng Anh: _2021 United Nations Climate Change Conference_), thường được biết đến nhiều hơn với tên viết tắt **COP26** là
**Sao Hải Vương** (tiếng Anh: **Neptune**), hay **Hải Vương Tinh** (chữ Hán: 海王星) là hành tinh thứ tám và xa nhất tính từ Mặt Trời trong Hệ Mặt Trời. Nó là hành tinh lớn thứ
nhỏ|phải|Bàn thờ Quốc tổ Hùng Vương của một trường học Ngày **Giỗ** **Tổ Hùng Vương** hay còn gọi là **Lễ hội Đền Hùng** hoặc tôn xưng là ngày **Quốc giỗ** là một ngày lễ của
**Quách Tử Nghi** (chữ Hán: 郭子儀; 5 tháng 9, 697 – 9 tháng 7, 781), là một danh tướng nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc. Ông phục vụ dưới 4 đời Hoàng đế nhà
nhỏ|382x382px|Ảnh phục dựng chân dung vua Hàm Nghi **Hàm Nghi** (chữ Hán: 咸宜 3 tháng 8 năm 1871 – 14 tháng 1 năm 1944), tên thật **Nguyễn Phúc Ưng Lịch** (阮福膺𧰡), là vị hoàng đế
**Trưng cầu dân ý về tư cách thành viên Liên minh châu Âu của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**, còn được gọi là **trưng cầu dân ý EU** ở Vương quốc Liên
**Vương quốc La Mã**, còn được gọi là **chế độ quân chủ La Mã**, hoặc là **Thời kỳ vương quyền của La Mã cổ đại**, là kỷ nguyên mở đầu của lịch sử La Mã,
**Nghị viện Canada** () là cơ quan lập pháp liên bang của Canada. Nghị viện gồm Quân chủ, Thượng viện và Hạ viện. Theo quy ước hiến pháp, Hạ viện giữ vai trò chủ đạo
**Nghị viện Vương quốc Scotland** (tiếng Scotland: _Pairlament o Scotland_; Tiếng Gael Scotland: _Pàrlamaid na h-Alba_; tiếng Anh: _Parliament of Scotland_) là cơ quan lập pháp của Vương quốc Scotland từ thế kỷ XIII cho
**Mary Henrietta của Anh hay Mary Henrietta, Vương nữ Vương thất** (tiếng Anh: _Mary Henrietta of England_, _Mary Henrietta, Princess Royal_; 4 tháng 11 năm 1631 - 24 tháng 12 năm 1660), là một Vương
**Chủ quyền nghị viện**, hoặc gọi **tối thượng nghị viện**, là một hạng mục nguyên tắc của chế độ dân chủ, trong đó nghị viện chiếm lấy quyền lực nhà nước tối cao, địa vị
**Khối Thịnh vượng chung Các Quốc gia** (, thường gọi là **Khối Thịnh vượng chung Anh**; trước đây là **Khối Thịnh vượng chung Các quốc gia của Anh** - _British Commonwealth of Nations_), là một
**Lê Nghi Dân** (chữ Hán: 黎宜民 tháng 10 năm 1439 – 6 tháng 6 năm 1460), thường được gọi là **Lệ Đức hầu** (厲德侯), **Lạng Sơn vương** (諒山王), là vị hoàng đế thứ tư của
**_Vương Tử Hiên_** (, , sinh ngày 3 tháng 6 năm 1986), là nhà sản xuất, ca sĩ kiêm sáng tác nhạc, diễn viên Hồng Kông. ## Tiểu sử Vào thập niên 50, ông nội
**Tổng tuyển cử Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 2015** được tổ chức ngày 7 tháng 5 năm 2015 để bầu Quốc hội lần thứ 56 của Vương quốc Liên hiệp Anh và
**Vương Vũ Tuấn** (chữ Hán: 王武俊, bính âm Wang Wujun, 735 - 9 tháng 8 năm 801), tên tự là **Nguyên Anh** (元英), bản danh **Một Nặc Hàn** (沒諾幹), thụy hiệu **Lang Nha Trung Liệt
thumb|[[Vương quốc Macedonia (màu cam đậm) vào năm 336 TCN dưới triều đại của Philippos II của Macedonia; những vùng lãnh thổ khác bao gồm các quốc gia lệ thuộc của Macedonia (cam nhạt), người
**Bột Hải** (, , ) là một vương quốc đa sắc tộc cổ của Triều Tiên tồn tại từ năm 698 đến 926 được lập ra bởi Đại Tộ Vinh (_Tae Choyŏng_) từ sau khi
**Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất** () hay gọi tắt là **CTVQ Ả Rập Thống nhất** hay **UAE** (theo tên tiếng Anh là _United Arab Emirates_) là quốc gia Tây Á nằm về
Các quốc gia theo chế độ **Cộng hòa đại nghị** trên thế giới.
**Màu cam**: đánh dấu các quốc gia có tổng thống không có quyền hành pháp.
**Màu lục**: các quốc gia có tổng thống có
nhỏ|alt=Balcony snap|Hai vợ chồng mới cưới là [[William, Thân vương xứ Wales|Vương tôn William, Công tước xứ Cambridge và Kate, Công tước phu nhân xứ Cambridge trên ban công của điện Buckingham. Bên trái là
**Lưu Hưng** (chữ Hán: 劉興; ? - 8 TCN), thụy hiệu **Trung Sơn Hiếu vương** (中山孝王), là một hoàng tử nhà Hán, Chư hầu Vương thứ 8 của nước Trung Sơn, một trong những quốc
**Tần vương** (秦王) là một phong hiệu dành cho các quốc vương và chư hầu vương Trung Quốc cổ đại, đặt theo nước Tần – nhà Tần. ## Xuân Thu–Chiến Quốc Các quân chủ nước
liên_kết=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/59/112407-Harrods-DiannaDodiMemorial1.jpg/170px-112407-Harrods-DiannaDodiMemorial1.jpg|nhỏ|_[[Innocent Victims|Tượng Những Nạn nhân Vô tội_, một trong hai đài tưởng niệm trước đây được trưng bày ở Harrods]] Sau năm 1998, người ta cho rằng cái chết của Diana, Vương phi xứ Wales