✨Ngành Giun đầu gai
Ngành Giun đầu gai (danh pháp khoa học: Acanthocephala) (tiếng Hy Lạp , ', gai + , ', đầu) là một ngành gồm các loài giun ký sinh, đặc trưng bởi sự hiện diện của giác bám với các ngạnh để đâm và bám chắc vào thành ruột của vật chủ. Giun đầu gai thường có chu kỳ sống phức tạp, liên quan đến một số động vật chủ, bao gồm động vật không xương sống, cá, động vật lưỡng cư, chim, và động vật có vú. Có khoảng 1.420 loài đã được mô tả.
Giun đầu gai đã từng được cho là một ngành riêng biệt. Phân tích bộ gen gần đây đã chỉ ra rằng chúng có nguồn gốc từ, và nên được xem là các dạng luân trùng biến đổi nhiều
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ngành Giun đầu gai** (danh pháp khoa học: **_Acanthocephala_**) (tiếng Hy Lạp , **', gai + , **', đầu) là một ngành gồm các loài giun ký sinh, đặc trưng bởi sự hiện diện của
Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phép phân loại sinh học, một **ngành** (tiếng Hy Lạp: Φῦλον, số nhiều: Φῦλα _phyla_) là một đơn vị phân loại ở cấp dưới giới
Trong phân loại sinh học, **Phân loại giới Động vật** cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào:
**Họ Rươi** (**Nereididae**, trước đây được viết là **Nereidae**) là một họ thuộc bộ Phyllodocida, lớp Nhiều tơ (Polychaeta), ngành Giun đốt. Họ này chứa khoảng 500 loài, được phân thành 42 chi, chủ yếu
**Albina Vitoldivna Haievska** (; sinh ngày 21 tháng 8 năm 1937, Sevastopol) là một nhà khoa học Ukraina chuyên về lĩnh vực ký sinh trùng học, động vật học và thủy sinh học. Bà tốt
**Cycliophora** là một ngành động vật đa bào (Eukaryota) được đề xuất vào năm 1995 bởi các nhà sinh vật học người Đan Mạch Reinhardt Kristensen và Peter Funch. Hiện tại chỉ có một chi
**Hệ động vật ở Việt Nam** là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của nước này. Việt Nam là nước
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Vesalius-copy.jpg|thế=|nhỏ|357x357px|Một bức vẽ giải phẫu chi tiết trong cuốn _[[De humani corporis fabrica_ của Andreas Vesalius, vào thế kỷ XVI. Cuốn sách đã đánh dấu sự ra đời của bộ môn giải phẫu học.]] **Giải
Những **sinh vật lớn nhất** trên Trái Đất được xác định theo những tiêu chí khác nhau: khối lượng, thể tích, diện tích, chiều dài, chiều cao hoặc thậm chí là kích thước của bộ
**John Davison Rockefeller Sr.** (8 tháng 7 năm 183923 tháng 5 năm 1937) là một doanh nhân, nhà từ thiện và tỷ phú người Mỹ. Ông được coi là người Mỹ giàu có nhất mọi
phải|[[Voi châu Phi là động vật lớn nhất trên cạn]] **Động vật lớn** hay **động vật khổng lồ** (tiếng Anh: megafauna) là những loài động vật có kích thước to lớn hay thậm chí là
**Ngành Động vật nửa dây sống** (danh pháp khoa học: **_Hemichordata_**) là một ngành chứa các động vật miệng thứ sinh giống như giun, sống trong lòng đại dương, nói chung được coi là nhóm
**Europa** hay **Jupiter II** là vệ tinh thứ sáu, tính theo quỹ đạo từ trong ra ngoài, của Sao Mộc. Europa được Galileo Galilei và Simon Marius phát hiện năm 1610. Hai nhà khoa học
Sách Động Vật Học Không Xương Sống TÁC GIẢ Thái Trần Bái ĐƠN VỊ PHÁT HÀNH Công ty Cổ phần Sách Đại học - Dạy nghề NXB NXB Giáo dục Việt Nam Cấu trúc nội
Sách Động Vật Học Không Xương Sống TÁC GIẢ Thái Trần Bái ĐƠN VỊ PHÁT HÀNH Công ty Cổ phần Sách Đại học - Dạy nghề NXB NXB Giáo dục Việt Nam Cấu trúc nội
**Động vật bò sát** là các động vật bốn chân có màng ối (nghĩa là các phôi thai được bao bọc trong màng ối) thuộc **Lớp Bò sát** (**Reptilia**). Ngày nay, chúng còn lại các
**_Roa_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm. Các loài trong chi này được phân bố ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. ## Từ nguyên Từ _roa_ trong ngôn ngữ của
**_Genicanthus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm gai. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố rộng khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. ## Từ nguyên
nhỏ|San hô nước sâu _Paragorgia arborea_ và cá _Coryphaenoides_ ở độ sâu trên Davidson Seamount Sinh cảnh của **san hô nước sâu**, còn được gọi là **san hô nước lạnh**, mở rộng đến những phần
**Động vật không xương sống** (**Invertebrata**) là một cận ngành của giới động vật không sở hữu hoặc không phát triển về cột sống và ngay tên gọi đã phản ánh đặc trưng của những
nhỏ|phải|[[Hươu đỏ là loài được xếp vào danh sách 100 loài xâm lấn tồi tệ nhất, chúng hủy diệt hệ thực vật ở những nơi chúng sinh sống, nơi không có thiên địch kiểm soát
**David Attenborough** (sinh ngày 8 tháng 5 năm 1926) là một phát thanh viên, nhà sinh học, nhà lịch sử tự nhiên và nhà văn người Anh. Sự nghiệp của ông được biết đến với
**Vladimir Ilyich Lenin** (tên khai sinh: **Vladimir Ilyich Ulyanov**; – 21 tháng 1 năm 1924) là một nhà cách mạng, nhà chính trị và lý luận chính trị người Nga. Ông là người sáng lập
**Kỷ Than Đá**, **kỷ Thạch Thán** hay **Kỷ Cacbon (Carbon)** (**Carboniferous**) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất, kéo dài từ khi kết thúc kỷ Devon, vào khoảng 359,2 ±
nhỏ|phải|[[Rùa tai đỏ là một loài vật nuôi thông dụng và do đó đã phát triển ở nhiều vùng trên thế giới và nó cũng là một loài xâm lấn]] **Nuôi rùa** là việc thực
**Charles Robert Darwin** (; phiên âm tiếng Việt: **Đác-uyn**; sinh ngày 12 tháng 2 năm 1809 – mất ngày 19 tháng 4 năm 1882) là một nhà tự nhiên học, địa chất học và sinh học
**_Scolopsis bilineata_** là một loài cá biển thuộc chi _Scolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1793. ## Từ nguyên Từ định danh _bilineata_ được ghép
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
**Miễn dịch học** là một phân ngành của sinh học và y học chuyên nghiên cứu về hệ miễn dịch ở mọi sinh vật. Miễn dịch học lập biểu đồ, đánh giá và chuyên môn
**Rắn** là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loài động vật bò sát ăn thịt, không có chân và thân hình tròn dài (hình trụ), thuộc phân bộ **Serpentes**, có thể phân biệt
nhỏ| [[Boris Karloff trong bộ phim _Frankenstein_ năm 1931 của James Whale, dựa trên cuốn tiểu thuyết năm 1818 của Mary Shelley. Con quái vật được tạo ra bởi một thí nghiệm sinh học không
thumb|Bức phù điêu "Nghiên cứu cầm ngọn đuốc tri thức" (1896) của Olin Levi Warner, ở Tòa nhà Thomas Jefferson, [[Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ.]] **Nghiên cứu** là "_hoạt động sáng tạo được thực
**_Ovalipes catharus_**, thường được gọi là **cua mái chèo**, hay **cua bơi**, hoặc , là một loài cua thuộc họ Ovalipidae. Loài này được tìm thấy ở vùng nước nông, đáy cát xung quanh bờ
thumb|[[Cá voi lưng gù (_Megaptera novaeangliae_)]] thumb|[[Hải cẩu báo (_Hydrurga leptonyx_)]] **Thú biển** hay **động vật có vú biển** là các loài thú (động vật có vú) sống dựa vào đại dương và các hệ
**Cá liệt lớn** (Danh pháp khoa học: **_Leiognathus equula_**), còn gọi là **cá ngãng ngựa**, là một loài cá biển trong họ Cá liệt. ## Phân bố Loài bản địa của Ấn Độ Dương và
**_Stethojulis balteata_** là một loài cá biển thuộc chi _Stethojulis_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1824. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**Đầm Lập An** (hay còn được gọi là **Đầm An Cư**, **Vụng An Cư** hoặc **Đầm Lăng Cô**) là một đầm nước lợ nằm cạnh đèo Phú Gia, bên bờ vịnh Lăng Cô, thuộc địa
**Hệ động vật của Châu Âu** là tất cả các loài động vật sinh sống ở châu Âu và các vùng biển và hải đảo xung quanh. Vì không có ranh giới địa lý sinh
**Trám não** là cấu trúc biệt hóa của hệ thần kinh trung ương ở động vật có xương sống. Gồm hành não và cầu não ở phía trước, tiểu não ở sau. Ba thành phần
**Dừa** (_Cocos nucifera_) là một loài thực vật thân gỗ, thành viên thuộc họ Cau (Arecaceae) và là loài duy nhất còn sống thuộc chi _Cocos._ Dừa có mặt khắp nơi tại các vùng nhiệt
**Bộ Đuôi kiếm** (**Xiphosura**) là một bộ trong phân ngành động vật chân kìm (Chelicerata), bao gồm 4 loài thuộc Họ Sam (Limulidae) và một lượng lớn các dòng dõi đã tuyệt chủng. Các loài
**Cỏ biển** là những loài thực vật có hoa mọc trong môi trường nước mặn và thuộc một trong bốn họ là họ Cỏ biển (Posidoniaceae), họ Rong lá lớn (Zosteraceae), họ Thủy thảo (Hydrocharitaceae)
**Streptomyces** là chi lớn nhất của ngành Actinobacteria và là một chi thuộc nhánh streptomycetaceae. Có hơn 500 loài vi khuẩn Streptomyces đã được mô tả. Giống như hầu hết các Actinobacteria khác, Streptomyces là
**Cá mú sọc trắng**, tên khoa học là **_Anyperodon leucogrammicus_**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Anyperodon_** trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ##
"**Mùa xuân nhớ Bác**" là một bài thơ của nữ sinh viên Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội Phạm Thị Xuân Khải, được đăng lần đầu trên báo _Tiền Phong_ ngày 25 tháng 3
**_Chaetodon fremblii_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rhombochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon tinkeri_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Roaops_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1980. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Kuroko - Tuyển thủ vô hình_** (黒子のバスケ _Kuroko no Basuke_) là một manga Nhật về bóng rổ được viết và minh họa bởi Fujimaki Tadatoshi. Ra mắt vào tháng 12 năm 2008, _Kuroko - Tuyển
**Alexandria Ocasio-Cortez** (; ; sinh ngày 13 tháng 10 năm 1989), còn được biết tới qua tên viết tắt **AOC**, là một chính khách người Mỹ đảm nhiệm chức vụ Dân biểu Hoa Kỳ đại
**_Chelmonops curiosus_** là một loài cá biển thuộc chi _Chelmonops_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1986. ## Từ nguyên Tính từ định danh _curiosus_ trong tiếng